Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, việc mở rộng hoạt động đầu tư ra nước ngoài đang trở thành một xu hướng phổ biến của nhiều doanh nghiệp Việt Nam. Để thực hiện hoạt động này, một trong những điều kiện quan trọng mà doanh nghiệp cần đáp ứng là xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Vậy thủ tục này bao gồm những bước nào, điều kiện ra sao và doanh nghiệp cần chuẩn bị những gì để đảm bảo quá trình đăng ký diễn ra thuận lợi? Hãy cùng Luật Trí Minh tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

thu-tuc-xin-giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu-dau-tu-ra-nuoc-ngoai

Các hình thức đầu tư ra nước ngoài

Nhà đầu tư được thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau:

  • Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
  • Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
  • Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Xem thêm: Thủ tục cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc của Luật Đầu tư 2020;
  • Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện;
  • Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép;
  • Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư 2020;
  • Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

dieu-kien-cap--giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu-dau-tu-ra-nuoc-ngoai

Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện và bị cấm

Ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài

Nhà đầu tư không được thực hiện hoạt động đồng tư ra nước ngoài đối với các ngành, nghề kinh doanh sau:

  • Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020 và các điều ước quốc tế liên quan. Bao gồm:
  • Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
  • Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
  • Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
  • Kinh doanh mại dâm;
  • Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
  • Kinh doanh pháo nổ;
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
  • Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương.
  • Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện

Đối với các ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện dưới đây, nhà đầu tư phải đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài được quy định cụ thể tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên:

  • Ngân hàng;
  • Bảo hiểm;
  • Chứng khoán;
  • Báo chí, phát thanh, truyền hình;
  • Kinh doanh bất động sản.

nganh-nghe-dau-tu-ra-nuoc-ngoai-co-dieu-kien

Trình tự, thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Trình tự, thủ tục xin Giấy phép đầu tư ra nước ngoài có sự khác biệt giữa hai trường hợp: Dự án đầu tư thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài và Dự án đầu tư không thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Cụ thể như sau:

Trình tự, thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đối với dự án đầu tư phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Các dự án đầu tư phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Nhà đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau thì phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi thực hiện thủ tục xin Giấy phép đầu tư ra nước ngoài:

  • Xin Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây:
  • Dự án đầu tư có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
  • Xin Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau đây, trừ các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội:
  • Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
  • Dự án đầu tư không thuộc trường hợp nêu trên có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

Tìm hiểu thêm: Thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài

Thành phần hồ sơ

STT Tên tài liệu Loại tài liệu
1 Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Bản chính
2 Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư Bản sao chứng thực
3 Đề xuất dự án đầu tư theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Bản chính
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư theo quy định pháp luật Bản chính hoặc bản sao chứng thực
5 Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư; hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép Bản chính hoặc bản sao chứng thực
6 Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước; hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài đối với các trường hợp khác Bản chính
7 Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có)

Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện

Bản chính hoặc bản sao chứng thực
8 Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư Bản chính hoặc bản sao chứng thực
9 Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp dự án phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư theo quy định Bản sao chứng thực
10 Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài đối với hình thức đầu tư hợp đồng ở nước ngoài; góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài; hoặc hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư Bản sao chứng thực
11 Báo cáo về việc cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư Bản chính
12 Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư Bản chính hoặc bản sao chứng thực
13 Các tài liệu khác có liên quan Bản chính hoặc bản sao chứng thực

Đối với dự án dầu khí thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, thành phần hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Nghị định 132/2024/NĐ-CP. 

thanh-phan-ho-so

Trình tự, thủ tục thực hiện

* Trường hợp thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội

– Bước 1: Nộp hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư

– Bước 2: Thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.

– Bước 3: Thẩm định và lập báo cáo thẩm định

Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định theo quy định pháp luật trình Chính phủ

– Bước 4: Gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội

Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài theo quy định pháp luật đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.

– Bước 5: Thẩm tra hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm tra; giải trình về những vấn đề thuộc nội dung dự án đầu tư khi cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội yêu cầu.

– Bước 6: Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

– Bước 7: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định.

* Trường hợp thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Chính Phủ

– Bước 1: Kê khai thông tin Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nộp hồ sơ

  • Nhà đầu tư kê khai thông tin Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; và
  • Nộp 08 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày tiếp theo.

– Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ khi có đủ đầu mục tài liệu và số lượng theo quy định.

– Bước 3: Gửi hồ sơ lấy ý kiến các cơ quan chuyên môn

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú.
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến phải có ý kiến bằng văn bản về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình hoặc nội dung được phân công gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

– Bước 4: Tổ chức thẩm định, lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính Phủ

  • Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định, lập báo cáo thẩm định theo quy định pháp luật, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.
  • Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu có nội dung cần làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu tư. Trường hợp sau khi đã giải trình, bổ sung mà dự án không đủ điều kiện để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư về việc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

– Bước 5: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ có Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

– Bước 6: Quyết định đầu tư ra nước ngoài đối với doanh nghiệp nhà nước

Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước, sau khi có Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp quyết định đầu tư ra nước ngoài.

– Bước 7: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài hoặc thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

  • Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ và quyết định đầu tư ra nước ngoài đối với dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước, đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có).
  • Trường hợp Thủ tướng Chính phủ không chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản nêu ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.

trinh-tu-thu-tuc-thuc-hien

Dự án đầu tư không thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Các dự án đầu tư phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài

Các dự án đầu tư không thuộc những trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài nêu trên thì không phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

Thành phần hồ sơ

STT Tên tài liệu Loại tài liệu
1 Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Bản chính
2 Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư Bản sao chứng thực
3 Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư 2020 Bản chính
4 Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư; hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép Bản chính hoặc bản sao chứng thực
5 Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có)

Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện

Bản chính hoặc bản sao chứng thực
6 Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư Bản chính hoặc bản sao chứng thực
7 Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp dự án phải có tài liệu xác định địa điểm thực hiện dự án đầu tư theo quy định Bản sao chứng thực
8 Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài đối với hình thức đầu tư hợp đồng ở nước ngoài; góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài; hoặc hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư Bản sao chứng thực

thanh-phan-ho-so

Trình tự, thủ tục thực hiện

Bước 1: Kê khai thông tin Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nộp hồ sơ

  • Nhà đầu tư kê khai thông tin Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; và
  • Nộp 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày tiếp theo.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ khi có đủ đầu mục tài liệu và số lượng theo quy định.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan chuyên môn

Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Trong quá trình thẩm định hồ sơ, Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau phải được lấy ý kiến của các cơ quan chuyên môn:

  • Trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bằng văn bản. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản trả lời Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình vốn đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; việc nhà đầu tư đáp ứng điều kiện chuyển tiền theo quy định của pháp luật; vấn đề vay vốn, cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay, bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài và các vấn đề liên quan khác.
  • Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có ngành, nghề báo chí, phát thanh, truyền hình, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến Bộ Thông tin và Truyền thông bằng văn bản. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài hoặc Thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có);
  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đáp ứng các điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư. Nhà đầu tư căn cứ vào nội dung thông báo từ chối để bổ sung, điều chỉnh hồ sơ và thực hiện lại thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định. 

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đầu tư 2020;
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn;
  • Nghị định 132/2024/NĐ-CP.

Dịch vụ tư vấn xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài tại Luật Trí Minh

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý về đầu tư, Luật Trí Minh cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài chuyên nghiệp và uy tín. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Tư vấn điều kiện thực hiện, cấp phép dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật hiện hành.
  • Soạn thảo hồ sơ xin giấy phép đầy đủ, chính xác và đúng quy trình.
  • Hỗ trợ nộp hồ sơ và làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Theo dõi quá trình thẩm định và giải quyết nhanh chóng các vấn đề phát sinh.
  • Bàn giao giấy phép tận tay khách hàng.

dich-vu-xin-cap-giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu-dau-tu-ra-nuoc-ngoai-tai-luat-tri-minh

Những điểm khác biệt của Luật Trí Minh

Luật Trí Minh tự hào là một trong những công ty Luật hàng đầu tại Việt Nam. Từ khi thành lập vào năm 2007 đến nay, với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và thực hiện dịch vụ pháp lý, cùng với đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có kiến thức chuyên sâu, tâm huyết và tận tụy với nghề, chúng tôi đã nhận được sự tín nhiệm, hài lòng từ Quý khách hàng sử dụng dịch vụ.

Với kinh nghiệm tư vấn cho nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Luật Trí Minh tự tin mang đến sự hài lòng tới khách hàng đối với dịch vụ tư vấn pháp lý đầu tư, bởi:

Kinh nghiệm và chuyên môn pháp lý cao: Luật Trí Minh là một trong những công ty luật uy tín tại Việt Nam với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, bao gồm cả tư vấn đầu tư. Đội ngũ luật sư, chuyên viên không chỉ am hiểu sâu rộng về luật pháp mà còn có kiến thức vững vàng về thị trường tài chính, giúp đảm bảo rằng mọi quyết định đầu tư đều tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa lợi nhuận. Luật Trí Minh có thể cung cấp tư vấn trực tiếp bằng các ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hàn

Chi phí hợp lý: Mọi chi phí triển khai luôn được thông báo, thỏa thuận rõ ràng, hợp lý và minh bạch, không phát sinh thêm chi phí

Quản lý rủi ro chặt chẽ: Một trong những yếu tố quan trọng khi đầu tư là khả năng quản lý và giảm thiểu rủi ro. Với sự hỗ trợ của Luật Trí Minh, bạn sẽ được hướng dẫn để xây dựng một chiến lược đầu tư an toàn, bảo vệ tài sản của bạn khỏi những biến động không mong muốn của thị trường.

Dịch vụ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp: Với phong cách làm việc chuyên nghiệp, tận tâm, Luật Trí Minh cam kết đem lại cho khách hàng trải nghiệm dịch vụ tốt nhất. Đội ngũ hỗ trợ khách hàng luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và đồng hành cùng bạn trong suốt quá trình đầu tư.

Tư vấn cá nhân hóa: Mỗi khách hàng tại Luật Trí Minh được tiếp cận theo một cách riêng biệt, với các giải pháp đầu tư được tùy chỉnh để phù hợp với mục tiêu và nhu cầu cụ thể của họ. Đội ngũ luật sư và chuyên viên sẽ lắng nghe và hiểu rõ nhu cầu của bạn, từ đó đưa ra những chiến lược đầu tư phù hợp nhất.

Mạng lưới đối tác rộng lớn: Luật Trí Minh có mạng lưới đối tác rộng lớn, bao gồm các tổ chức tài chính, ngân hàng, và các cơ quan quản lý. Điều này không chỉ giúp họ cập nhật thông tin thị trường kịp thời mà còn hỗ trợ khách hàng tiếp cận các cơ hội đầu tư tốt nhất.

Tư vấn toàn diện và đa dạng: Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn toàn diện, bao gồm phân tích thị trường, đánh giá rủi ro, lập kế hoạch đầu tư và hỗ trợ trong việc thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan. Không chỉ dừng lại ở việc đưa ra khuyến nghị đầu tư mà dịch vụ còn bao gồm cả việc hỗ trợ pháp lý trong suốt quá trình đầu tư, thành lập doanh nghiệp, xin giấy phép đến xử lý các tranh chấp nếu có.

Uy tín và cam kết bảo mật: Luật Trí Minh luôn đặt uy tín và bảo mật thông tin của khách hàng lên hàng đầu. Mọi giao dịch và thông tin cá nhân của bạn sẽ được bảo vệ chặt chẽ, đảm bảo rằng quyền lợi của bạn luôn được bảo toàn.

nhung-diem-khac-biet-cua-luat-tri-minh

Trên đây là những chia sẻ của Luật Trí Minh liên quan đến thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đầu tư ra nước ngoài. Hy vọng những thông tin Luật Trí Minh cung cấp trên đây đã giúp bạn có được một góc nhìn khái quát. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.

Đánh giá bài viết