Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn; hoặc thanh toán mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh; hoặc xác lập quyền sở hữu để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; đồng thời trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó. Luật Trí Minh xin chia sẻ tới bạn quy định và thủ tục cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, tham khảo ngay!
Mục lục
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp, xác nhận quyền thực hiện đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp đó. Giấy chứng nhận này có giá trị pháp lý và cần thiết để doanh nghiệp thực hiện các thủ tục đầu tư, bao gồm việc thành lập công ty con, chi nhánh, hoặc văn phòng đại diện ở nước ngoài.
Thủ tục cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Đầu tư ra nước ngoài là một trong những xu hướng quan trọng của doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu. Để thực hiện hoạt động đầu tư này một cách hợp pháp, doanh nghiệp cần phải tuân thủ các thủ tục cấp và điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
Hồ sơ cần cung cấp
STT | Tên hồ sơ | Số lượng | Loại |
1 | Giấy phép đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là tổ chức; | 01 | Sao y chứng thực |
2 | Chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân | 01 | Sao y chứng thực |
3 | Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có) | 01 | Sao y chứng thực |
4 | Báo cáo tài chính năm gần nhất Có kiểm toán độc lập | 01 | Sao y chứng thực |
5 | Giấy xác nhận của cơ quan thuế thể hiện doanh nghiệp không nợ thuế tính tới thời điểm nộp hồ sơ | 01 | Sao y chứng thực |
6 | Hợp đồng hoặc cam kết thuê địa điểm tại nước ngoài (nếu có) | 01 | Sao y chứng thực |
7 | Tên dự án, mục tiêu, quy mô của dự án, số lượng lao động Việt Nam và nước ngoài | 01 | File mềm |
8 | Văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư theo quy định | 01 | Sao y chứng thực |
Lưu ý: Chi tiết hồ sơ Luật Trí Minh sẽ hướng dẫn đối với từng vụ việc khi triển khai thực hiện một cách đầy đủ và chi tiết.
Trình tự thủ tục
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về quy trình này.
Nhà đầu tư nộp 03 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư; đồng thời đăng ký thông tin đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài theo quy định.
Hồ sơ được Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận khi có đầy đủ đầu mục tài liệu theo quy định tại Nghị định này và đã được đăng ký trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ để hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp dự án có vốn đăng ký chuyển ra nước ngoài bằng ngoại tệ tương đương 20 tỷ đồng trở lên thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đầu tư. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Quá thời hạn trên mà Bộ Kế hoạch và Đầu tư không nhận được văn bản trả lời, thì được hiểu là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã chấp thuận hồ sơ dự án đầu tư đối với những nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo thời hạn quy định; đồng thời sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý ngành, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính.
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.
Thực hiện chế độ báo cáo đầu tư ra nước ngoài
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.
Nhà đầu tư có trách nhiệm gửi báo cáo bằng văn bản về tình hình hoạt động của dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định; đồng thời quản lý tài khoản của mình và cập nhật thông tin đầy đủ, đúng hạn và chính xác vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài.
Trường hợp có sự khác nhau giữa thông tin báo cáo trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài và thông tin trong báo cáo bằng văn bản, thì căn cứ theo thông tin trong văn bản.
Tìm hiểu thêm: Thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài
Một số lưu ý khi đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Đầu tư ra nước ngoài là một quyết định chiến lược của nhiều doanh nghiệp nhằm mở rộng thị trường và tăng trưởng bền vững. Tuy nhiên, để thực hiện thành công các dự án đầu tư này, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm quan trọng sau đây:
- Nghiên cứu thị trường kỹ lưỡng
- Tham khảo quy định pháp luật
- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
- Tư bấn pháp lý
- Lập kế hoạch tài vhính chi tiết
Trên đây là các bước cơ bản và yêu cầu về thủ tục cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và hiểu biết đầy đủ về quy trình, doanh nghiệp có thể thực hiện thành công các dự án đầu tư ra nước ngoài. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.