Cánh cửa hội nhập đang rộng mở, tạo cơ hội vàng cho nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào thị trường Việt Nam. Với sự phát triển kinh tế mạnh mẽ và chính sách thu hút đầu tư hấp dẫn, việc góp vốn vào doanh nghiệp Việt không chỉ giúp nhà đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh mà còn khai thác tiềm năng của một thị trường đầy triển vọng. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi và tuân thủ quy định pháp luật, nhà đầu tư cần nắm rõ các thủ tục cần thiết. Trong bài viết hôm nay, Luật Trí Minh sẽ giúp bạn hiểu rõ điều kiện và thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, tham khảo ngay!
Mục lục
- Những trường hợp phải đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế
- Điều kiện đầu tư theo hình thức góp vốn
- Quy trình thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài
- Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần của Nhà đầu tư nước ngoài
- Thẩm quyền chấp thuận đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần của Nhà đầu tư nước ngoài
Những trường hợp phải đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế
1. Tại Việt Nam hiện nay có những hình thức đầu tư sau:
- Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
- Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
- Thực hiện dự án đầu tư.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
2. Theo đó, tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
- Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
3. Ngoài ra, đối với nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ vốn điều lệ theo tỷ lệ nêu tại mục b. trên nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế.
- Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Xem thêm: Thủ tục cấp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
Điều kiện đầu tư theo hình thức góp vốn
Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài được quyền góp vốn như sau:
- Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định pháp luật về Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.
- Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;
- Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển
Ngoài ra, tại Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định dự án đầu tư phải đáp ứng:
- Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định pháp luật;
- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
- Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch;
- Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);
- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Quy trình thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài
Luật Trí Minh xin chia sẻ chi tiết tới mọi người thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể:
- Bước 1: Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
(Trừ trường hợp Tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh)
Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần của Nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ theo quy định pháp luật, hồ sơ đăng ký đầu tư bao gồm:
- Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
- Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
- Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp;
- Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn góp, cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp liên quan đến điều kiện về bảo đảm quốc phòng, an ninh và Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển). Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của việc kê khai.
Tìm hiểu thêm: Giấy phép lao động cho người nước ngoài
Thẩm quyền chấp thuận đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần của Nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ theo quy định tại Luật đầu tư 2020 cơ quan có thẩm quyền chấp thuận đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thuộc về sở kế hoạch đầu tư nơi nhà Đầu tư thực hiện dự án, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư đối với dự án sau:
- Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
- Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
- Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh về thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài. Việc nắm rõ quy trình và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ sẽ giúp nhà đầu tư tối ưu thời gian và cơ hội kinh doanh. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.