Căn cước công dân (CCCD) là giấy tờ tùy thân không thể thiếu trong đời sống hàng ngày, từ giao dịch ngân hàng, làm hồ sơ, cho đến các thủ tục hành chính. Tuy nhiên, sau một thời gian sử dụng, thẻ CCCD sẽ hết hạn và cần được đổi mới theo quy định của pháp luật. Việc không nắm rõ thủ tục có thể khiến bạn mất nhiều thời gian và công sức. Trong bài viết dưới đây, Luật Trí Minh sẽ hướng dẫn bạn thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn một cách đơn giản và nhanh chóng nhất.
Mục lục
Thời hạn sử dụng thẻ căn cước công dân
Theo quy định tại Điều 21 Luật Căn cước 2023, công dân Việt Nam cần thực hiện việc cấp đổi thẻ căn cước vào các mốc tuổi cụ thể như sau:
- Người dân đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi bắt buộc phải làm thủ tục cấp đổi thẻ căn cước theo đúng quy định pháp luật.
- Đối với các trường hợp thẻ căn cước được cấp, đổi hoặc cấp lại trong khoảng 2 năm trước độ tuổi quy định, thẻ này sẽ có giá trị sử dụng kéo dài đến mốc tuổi đổi thẻ tiếp theo.
Như vậy, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước sẽ thay đổi tùy theo độ tuổi cấp thẻ. Cụ thể:
- Thẻ cấp trước 12 tuổi: Có giá trị sử dụng đến khi công dân đủ 14 tuổi.
- Thẻ cấp từ 12 đến 14 tuổi: Thẻ có giá trị sử dụng đến khi công dân đủ 25 tuổi.
- Thẻ cấp từ 23 đến 25 tuổi: Thời hạn của thẻ kéo dài đến khi công dân đủ 40 tuổi.
- Thẻ cấp từ 38 đến 40 tuổi: Thẻ sẽ có giá trị sử dụng cho đến khi công dân đủ 60 tuổi.
- Thẻ cấp từ 58 tuổi trở lên: Có giá trị sử dụng trọn đời, trừ trường hợp thẻ bị hỏng hoặc mất.
Hướng dẫn thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn mới nhất 2025
Theo quy định tại Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014, thẻ Căn cước công dân hết hạn thuộc diện bắt buộc phải đổi mới. Thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn được hướng dẫn cụ thể tại Điều 24 của Luật này cùng các quy định chi tiết tại Thông tư 59/2021/TT-BCA và Thông tư 60/2021/TT-BCA. Các bước thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị và nộp Tờ khai
– Công dân điền đầy đủ thông tin vào Tờ khai Căn cước công dân hoặc in Tờ khai đã khai sẵn trên Cổng dịch vụ công trực tuyến để kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên.
– Công dân có thể làm thủ tục đổi thẻ tại các địa điểm sau:
- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Các cơ quan có thẩm quyền tổ chức cấp thẻ lưu động tại xã, phường, thị trấn hoặc tại nơi ở của công dân khi cần thiết.
Bước 2: Kiểm tra thông tin và thu thập dữ liệu
– Nếu Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa vận hành, công dân cần xuất trình sổ hộ khẩu. Trong trường hợp thông tin sổ hộ khẩu không khớp với Tờ khai, công dân phải cung cấp thêm Giấy khai sinh hoặc các giấy tờ hợp pháp khác.
– Nộp lại thẻ Căn cước công dân cũ.
– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ:
- Đối chiếu thông tin trên Tờ khai với giấy tờ công dân cung cấp. Nếu sai sót, hướng dẫn công dân kê khai lại.
- Thu thập vân tay: Chụm 4 ngón tay phải, 4 ngón tay trái và 2 ngón cái. Nếu không thể thu đủ vân tay, cán bộ sẽ ghi nhận tình trạng vân tay không thu nhận được.
- Chụp ảnh chân dung công dân.
- In và bàn giao Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân để công dân kiểm tra, ký xác nhận.
Bước 3: Cấp giấy hẹn trả thẻ
Cán bộ tiếp nhận sẽ cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người làm thủ tục.
Bước 4: Nhận kết quả
Công dân có thể nhận thẻ Căn cước công dân mới tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua dịch vụ chuyển phát bưu điện.
Quy trình này đảm bảo thủ tục cấp đổi thẻ được thực hiện nhanh chóng và thuận tiện cho công dân khi thẻ hết hạn.
Lệ phí đổi thẻ căn cước công dân hết hạn là bao nhiêu?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật Căn cước 2023, thẻ căn cước công dân được cấp trước ngày 01/07/2024 vẫn có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trên thẻ. Trường hợp công dân có nhu cầu hoặc khi thẻ căn cước công dân hết hạn, bắt buộc phải thực hiện thủ tục cấp đổi sang thẻ căn cước mới.
Căn cứ Điều 4 Thông tư 73/2024/TT-BTC, mức lệ phí cấp đổi và cấp lại thẻ căn cước được quy định cụ thể như sau:
Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước như sau:
a) Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước: 30.000 đồng/thẻ căn cước;
b) Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước: 50.000 đồng/thẻ căn cước;
c) Cấp lại thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước: 70.000 đồng/thẻ căn cước.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, mức thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, mức thu lệ phí khi công dân nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức trực tuyến bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại khoản 1 Điều này. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, công dân cần lưu ý các mốc thời gian sau để thực hiện việc cấp đổi thẻ căn cước công dân hết hạn với chi phí tiết kiệm nhất:
- 21/10/2024 – 31/12/2024: Phí cấp đổi là 15.000 đồng/thẻ.
- 01/01/2025 trở đi: Phí cấp đổi là 30.000 đồng/thẻ, trừ trường hợp thực hiện trực tuyến trong năm 2025 vẫn áp dụng mức phí ưu đãi là 15.000 đồng/thẻ.
- Từ năm 2026: Phí cấp đổi và cấp lại thẻ căn cước đồng loạt là 30.000 đồng/thẻ.
Lưu ý khi đổi căn cước công dân hết hạn
Dưới đây là những lưu ý quan trọng mà mọi người cần lưu ý khi đổi thẻ căn cước công dân hết hạn, cụ thể:
– Xác định thời điểm đổi thẻ: Thẻ căn cước công dân cần được đổi khi hết hạn theo các mốc tuổi quy định: 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi. Trước thời điểm thẻ hết hạn, công dân nên chủ động thực hiện thủ tục đổi để tránh gián đoạn các giao dịch hoặc thủ tục hành chính.
– Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết
- Tờ khai Căn cước công dân (kê khai trực tiếp hoặc trực tuyến trên cổng dịch vụ công).
- Thẻ căn cước công dân cũ hết hạn.
- Giấy tờ chứng minh thông tin cá nhân (nếu thông tin trên cơ sở dữ liệu dân cư chưa đầy đủ hoặc có sai sót), ví dụ: Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu.
– Chọn địa điểm làm thủ tục phù hợp
- Cơ quan quản lý căn cước công dân cấp Bộ Công an.
- Cơ quan công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Công an cấp huyện, quận, thị xã hoặc tại địa phương cư trú.
- Cơ quan có thẩm quyền tổ chức cấp thẻ lưu động trong trường hợp đặc biệt.
– Kiểm tra thông tin trước khi xác nhận: Khi nhận Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân, cần kiểm tra kỹ các thông tin cá nhân để tránh sai sót. Yêu cầu chỉnh sửa ngay nếu phát hiện thông tin không chính xác.
– Thời gian trả thẻ và nhận kết quả: Thẻ căn cước công dân mới thường được cấp trong vòng 7 – 15 ngày làm việc kể từ khi nộp đầy đủ hồ sơ. Công dân có thể nhận thẻ tại nơi làm thủ tục hoặc qua dịch vụ bưu chính (nếu đăng ký dịch vụ).
– Lệ phí đổi thẻ: Mức lệ phí cấp đổi thẻ căn cước công dân sẽ được áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Trường hợp mất thẻ hoặc đổi do hư hỏng có thể phát sinh mức phí khác nhau.
Việc nắm rõ các lưu ý trên sẽ giúp quá trình đổi thẻ căn cước công dân hết hạn diễn ra nhanh chóng, thuận lợi và tránh các rắc rối không đáng có.
Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh về thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn. Hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn nắm rõ quy trình và thực hiện thành công. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.