Khi chuyển đến sinh sống, học tập hoặc làm việc tại một địa phương mới, việc đăng ký tạm trú là thủ tục không thể thiếu. Đây là yêu cầu pháp lý quan trọng giúp đảm bảo quyền lợi của bạn và cũng là trách nhiệm đối với cộng đồng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm rõ quy trình cũng như các giấy tờ cần thiết khi thực hiện thủ tục này. Bài viết dưới đây, Luật Trí Minh sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký tạm trú, giúp bạn dễ dàng hoàn tất thủ tục một cách nhanh chóng và chính xác.
Mục lục
Đối tượng cần đăng ký tạm trú
Đăng ký tạm trú là thủ tục bắt buộc đối với những người không có hộ khẩu thường trú tại địa phương nhưng sinh sống, làm việc, học tập tại đó. Cụ thể, các đối tượng cần thực hiện đăng ký tạm trú bao gồm:
- Người lao động: Là những người chuyển đến làm việc tại các công ty, doanh nghiệp, nhà máy hoặc các khu công nghiệp ở địa phương khác.
- Sinh viên: Các sinh viên đến học tập tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, học viện… tại địa phương khác ngoài nơi cư trú.
- Người thuê nhà: Những người thuê nhà ở các tỉnh, thành phố khác để sinh sống tạm thời.
- Khách du lịch: Những người tạm trú trong thời gian ngắn hạn tại các khách sạn, nhà nghỉ, khu du lịch.
- Người chuyển đến sinh sống tại các khu vực chưa có hộ khẩu thường trú: Bao gồm các trường hợp mới chuyển đến hoặc di chuyển trong nội bộ tỉnh, thành phố mà không có đăng ký thường trú tại đó.
Xem thêm: Thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn
Công dân có thể đăng ký tạm trú khi nào?
Theo Điều 27 của Luật Cư trú 2020, công dân có thể thực hiện thủ tục đăng ký tạm trú khi đáp ứng các điều kiện cụ thể sau:
– Điều kiện đăng ký tạm trú: Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú, với mục đích lao động, học tập hoặc các lý do khác, và thời gian lưu trú từ 30 ngày trở lên, thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
– Thời gian tạm trú: Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm, và công dân có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần nếu vẫn tiếp tục sinh sống tại đó.
– Điều kiện không được đăng ký tạm trú: Công dân không được phép đăng ký tạm trú tại các chỗ ở sau:
- Các khu vực bị cấm xây dựng, khu vực bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, đê điều, năng lượng, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, hay khu vực có nguy cơ thiên tai như lũ quét, sạt lở đất.
- Các chỗ ở xây dựng trên đất lấn chiếm trái phép hoặc đất không đủ điều kiện xây dựng.
- Các khu vực có quyết định thu hồi đất hoặc đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, sử dụng đất.
- Các chỗ ở bị tịch thu hoặc phương tiện cư trú không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
- Những nhà ở đã có quyết định phá dỡ từ cơ quan có thẩm quyền.
Hồ sơ và thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
Căn cứ Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú:
Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Dưới đây là quy trình đăng ký tạm trú theo quy định hiện hành:
– Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký tạm trú
Công dân cần nộp hồ sơ đăng ký tạm trú tại cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự định sinh sống.
Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (có thể tải về)
- Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp
– Bước 2: Kiểm tra hồ sơ tại cơ quan đăng ký cư trú
Cơ quan đăng ký cư trú sẽ kiểm tra tính hợp pháp và đầy đủ của hồ sơ:
- Hồ sơ hợp lệ: Cơ quan sẽ tiếp nhận hồ sơ, cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và thông báo thời gian trả kết quả cho người đăng ký.
- Hồ sơ thiếu thông tin: Cơ quan sẽ hướng dẫn bổ sung thông tin thiếu và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Cơ quan sẽ từ chối hồ sơ và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ cùng lý do từ chối.
– Bước 3: Nộp lệ phí đăng ký cư trú
Công dân hoặc tổ chức cần nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định hiện hành.
– Bước 4: Nhận kết quả giải quyết hồ sơ
Công dân căn cứ vào ngày hẹn trong Phiếu tiếp nhận hồ sơ để đến nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký tạm trú.
Tìm hiểu thêm: Thủ tục làm passport online
Công dân bị xóa đăng ký tạm trú khi nào?
Căn cứ Điều 29 Luật Cư trú 2020 quy định xóa đăng ký tạm trú:
Xóa đăng ký tạm trú
Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký tạm trú:
a) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
b) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú quy định tại Điều 35 của Luật này;
c) Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
d) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
đ) Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú;
e) Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
Như vậy, công dân sẽ bị xóa đăng ký tạm trú trong những trường hợp sau:
- Tử vong hoặc có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết.
- Hủy bỏ đăng ký tạm trú theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác.
- Thôi quốc tịch Việt Nam, bị tước quốc tịch Việt Nam, hoặc có quyết định hủy bỏ quyết định nhập quốc tịch Việt Nam.
- Được đăng ký thường trú tại chính nơi đang tạm trú.
- Chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ tại chỗ ở đã đăng ký tạm trú mà không chuyển đến đăng ký tạm trú tại nơi ở khác.
- Chỗ ở đã đăng ký tạm trú bị chuyển nhượng quyền sở hữu cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống.
- Chỗ ở bị phá dỡ hoặc tịch thu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc phương tiện đã bị xóa đăng ký theo quy định pháp luật.
Những lưu ý khi đăng ký tạm trú
Khi đăng ký tạm trú, công dân cần lưu ý những điểm sau:
- Chỉ được đăng ký tạm trú tại các địa điểm hợp pháp, không thuộc diện cấm hoặc có quyết định thu hồi đất. Nếu chỗ ở có tranh chấp hoặc đang bị thu hồi, việc đăng ký tạm trú sẽ không được chấp nhận.
- Công dân phải thực hiện đăng ký tạm trú trong vòng 30 ngày kể từ khi đến nơi tạm trú mới. Nếu không thực hiện đúng thời gian, có thể bị xử phạt hành chính.
- Hồ sơ đăng ký tạm trú cần đầy đủ giấy tờ, bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú và giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp. Đặc biệt, đối với người chưa thành niên, cần có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
- Không đăng ký tạm trú tại các địa điểm không đủ điều kiện xây dựng hoặc có các vấn đề pháp lý như tranh chấp quyền sở hữu.
- Nếu tạm trú quá thời gian cho phép, công dân cần thực hiện thủ tục gia hạn ít nhất 15 ngày trước khi hết thời gian tạm trú.
- Sau khi nộp hồ sơ, công dân nên theo dõi kết quả giải quyết và đảm bảo đã nhận thông báo từ cơ quan có thẩm quyền về việc cập nhật thông tin tạm trú.
- Nếu có bất kỳ thay đổi nào về thông tin cư trú hoặc nơi tạm trú, công dân cần nhanh chóng thực hiện thủ tục thay đổi để tránh vi phạm quy định pháp luật.
Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh về “thủ tục đăng ký tạm trú“. Việc thực hiện đúng quy trình giúp bạn đảm bảo quyền lợi cư trú hợp pháp và tránh bị xử phạt. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.