Bạn là một doanh nghiệp đang muốn tuyển dụng lao động nước ngoài hoặc một cá nhân muốn làm việc tại Việt Nam, thì giấy phép lao động là yêu cầu pháp lý không thể thiếu. Việc xin cấp giấy phép lao động không chỉ giúp bạn đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật mà còn tạo ra sự minh bạch và uy tín cho cả người lao động và doanh nghiệp. Hãy cùng Luật Trí Minh tìm hiểu chi tiết về quy trình, điều kiện và các bước cần thiết để xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam trong bài viết dưới đây.
Mục lục
- Khái quát về giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Trường hợp phải xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
- Văn bản pháp luật quy định về việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
- Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
- Hồ sơ, thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
- Cơ quan cấp giấy phép lao động
- Thời gian và thời hạn giấy phép lao động
- Xử lý vi phạm khi không có giấy phép lao động
- Lưu ý quan trọng khi xin giấy phép lao động
- Lý do nên chọn dịch vụ xin giấy phép lao động tại Luật Trí Minh
Khái quát về giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam là một loại giấy tờ pháp lý bắt buộc, cho phép người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại các doanh nghiệp, tổ chức trong nước. Đây là yêu cầu được quy định rõ ràng trong Bộ luật Lao động và các nghị định, thông tư hướng dẫn liên quan. Mục đích của giấy phép lao động là đảm bảo rằng lao động nước ngoài được tuyển dụng có đủ trình độ, năng lực chuyên môn và không gây ảnh hưởng tiêu cực đến thị trường lao động trong nước.
Giấy phép lao động chỉ cấp cho những người lao động nước ngoài có công việc phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp và có các điều kiện lao động hợp pháp tại Việt Nam. Thông qua giấy phép này, cả doanh nghiệp và người lao động nước ngoài đều có thể hoạt động hợp pháp và bảo vệ quyền lợi của mình theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Trường hợp phải xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 151, Khoản 1, Điểm d của Bộ luật Lao động 2019, Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam bắt buộc phải có giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp. Tuy nhiên, có một số trường hợp ngoại lệ không yêu cầu giấy phép lao động, bao gồm:
- Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc người chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
- Người vào Việt Nam dưới 03 tháng để chào bán dịch vụ.
- Người vào Việt Nam dưới 03 tháng để xử lý sự cố kỹ thuật hoặc công nghệ phức tạp.
- Luật sư nước ngoài có giấy phép hành nghề tại Việt Nam.
- Các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.
- Chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn công ty TNHH có vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần có vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp trong phạm vi 11 ngành dịch vụ cam kết với WTO.
- Cung cấp dịch vụ tư vấn, nghiên cứu, xây dựng trong các dự án ODA.
- Có giấy phép hoạt động thông tin, báo chí do Bộ Ngoại giao cấp.
- Được cử giảng dạy hoặc làm quản lý tại các cơ sở giáo dục của cơ quan ngoại giao hoặc tổ chức liên chính phủ.
- Tình nguyện viên làm việc tự nguyện không hưởng lương theo điều ước quốc tế.
- Làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật dưới 30 ngày trong năm.
- Thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan tổ chức ở Việt Nam ký kết.
- Học sinh, sinh viên thực tập tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam.
- Có hộ chiếu công vụ làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
- Người lao động nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào Việt Nam để giảng dạy hoặc làm quản lý tại các cơ sở giáo dục.
Xem thêm: Giấy phép xuất khẩu là gì? Trình tự, thủ tục cấp phép
Văn bản pháp luật quy định về việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Việc xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam được quy định bởi một số văn bản pháp luật quan trọng, bao gồm:
– Bộ luật Lao động 2019 (Điều 151 và Điều 154)
– Nghị định 152/2020/NĐ-CP
– Nghị định 70/2023/NĐ-CP.
– Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH
– Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH
Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 151, Bộ luật Lao động có hiệu lực từ 01/01/2021, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Từ 18 tuổi trở lên và đủ năng lực hành vi dân sự
- Có giấy phép lao động hợp pháp.
- Có hợp đồng lao động hợp pháp với doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam.
- Có trình độ chuyên môn hoặc kỹ năng phù hợp với công việc.
- Có sức khỏe tốt, đủ khả năng làm việc.
- Không thuộc đối tượng bị cấm nhập cảnh vào Việt Nam.
- Không làm việc tại các vị trí bị cấm hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Tìm hiểu thêm: Điều kiện, thủ tục xin cấp giấy phép bán lẻ rượu
Hồ sơ, thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
Hồ sơ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài được quy định theo Điều 9 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và Khoản 5 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP như sau:
– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động: Theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I, Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Nếu người lao động nước ngoài làm việc tại nhiều địa điểm, văn bản phải liệt kê đầy đủ các địa điểm đó.
– Giấy chứng nhận sức khỏe: Cấp bởi cơ quan y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc Việt Nam, có giá trị trong 12 tháng kể từ ngày ký kết luận.
– Phiếu lý lịch tư pháp: Hoặc văn bản xác nhận không có án tích, không đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Phiếu phải cấp không quá 06 tháng trước khi nộp hồ sơ.
– Giấy tờ chứng minh vị trí công việc:
- Quản lý, giám đốc điều hành: Điều lệ công ty, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nghị quyết bổ nhiệm.
- Chuyên gia, lao động kỹ thuật: Văn bằng/chứng chỉ, giấy xác nhận kinh nghiệm hoặc giấy phép lao động.
- Cầu thủ bóng đá, phi công, thuyền viên: Giấy chứng nhận chuyên môn hoặc giấy phép hành nghề tương ứng.
– Ảnh chân dung: 02 ảnh màu (4×6 cm), nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính màu, chụp không quá 06 tháng.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài: Trừ trường hợp không cần xác định nhu cầu.
– Bản sao có chứng thực hộ chiếu: Hoặc bản sao có xác nhận của người sử dụng lao động còn hiệu lực theo quy định.
– Các giấy tờ khác: Liên quan đến người lao động nước ngoài, trừ trường hợp đặc biệt theo Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.
– Hồ sơ đối với trường hợp đặc biệt:
- Nếu người lao động đã có giấy phép lao động và chuyển sang làm việc cho người sử dụng lao động khác hoặc thay đổi công việc, hồ sơ bao gồm các giấy tờ như trên và giấy xác nhận từ người sử dụng lao động trước đó.
- Nếu là chuyên gia, lao động kỹ thuật đã gia hạn giấy phép lao động một lần, hồ sơ yêu cầu bản sao giấy phép lao động đã cấp.
– Hợp pháp hóa lãnh sự và chứng thực: Các giấy tờ nước ngoài cần hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp miễn hợp pháp hóa theo điều ước quốc tế hoặc quy định pháp luật.
Hồ sơ trên cần được chuẩn bị và nộp theo quy định của cơ quan có thẩm quyền để được cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam.
Có thể bạn quan tâm: Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm
Trình tự, thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Dưới đây là 4 bước trong quy trình xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài và các giấy tờ cần chuẩn bị cho từng bước:
– Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài
Trước ít nhất 30 ngày trước khi dự kiến sử dụng lao động nước ngoài, người sử dụng lao động cần nộp hồ sơ cho Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc UBND cấp tỉnh để xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài. Hồ sơ bao gồm:
- Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng:
- Mẫu công văn giải trình (mẫu 01/PLI) nếu chưa từng đăng ký và được chấp thuận,
- Mẫu công văn giải trình (mẫu 02/PLI) nếu đã có chấp thuận nhưng thay đổi nhu cầu.
- Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền nếu không phải người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp nộp hồ sơ.
- Bản sao Giấy Đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ sẽ được nộp qua cổng thông tin điện tử hoặc trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa của cơ quan chấp thuận. Thời gian xét duyệt là 15 ngày làm việc.
– Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao động
Trong khi chờ đợi chấp thuận từ bước 1, người lao động cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Mẫu văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động (mẫu 11/PLI).
- Giấy chứng nhận sức khỏe (khám tại nước ngoài hoặc tại các bệnh viện, phòng khám đủ điều kiện theo quy định).
- Lý lịch tư pháp cấp tại nước ngoài hoặc phiếu lý lịch số 1 cấp tại Việt Nam (cấp không quá 6 tháng).
- Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc.
- Bản sao công chứng hộ chiếu và visa.
- Giấy tờ chứng minh người lao động là chuyên gia, kỹ thuật viên, giám đốc điều hành (bằng cấp, kinh nghiệm).
- Hai ảnh màu kích thước 4×6.
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động (hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm…).
Lưu ý: Các giấy tờ nước ngoài cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt.
– Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động
Ít nhất 15 ngày làm việc trước ngày lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động cần nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi lao động sẽ làm việc.
Dưới đây là một số địa chỉ Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại các tỉnh thành: Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Hải Phòng, Bắc Ninh, Ninh Bình, Hải Dương, Bình Dương, Đồng Nai.
– Bước 4: Nhận giấy phép lao động
Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ cấp giấy phép lao động trong vòng 5 ngày làm việc. Giấy phép sẽ được cấp theo mẫu quy định. Nếu không cấp, cơ quan sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Việc làm giấy phép lao động cho người nước ngoài yêu cầu người sử dụng lao động và người lao động thực hiện nhiều thủ tục hành chính và chuẩn bị nhiều loại giấy tờ, điều này có thể gây khó khăn vì mỗi bước yêu cầu các quy định riêng. Để tiết kiệm thời gian và công sức, nhiều người chọn dịch vụ xin giấy phép lao động của VISANA.
Cơ quan cấp giấy phép lao động
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:
- Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Bộ LĐ-TB&XH):
- Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Sở LĐ-TB&XH) các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
Thời gian và thời hạn giấy phép lao động
– Theo quy định, thời gian cấp giấy phép lao động là 05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu hồ sơ không được chấp thuận, cơ quan cấp giấy phép sẽ có văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ chối.
– Giấy phép lao động được cấp với thời hạn tối đa là 02 năm. Thời hạn cụ thể của giấy phép sẽ phụ thuộc vào:
- Thời gian ghi trong hợp đồng lao động giữa người lao động nước ngoài và người sử dụng lao động.
- Thời gian ghi trong văn bản của phía đối tác hoặc cơ quan tổ chức cử người lao động nước ngoài sang Việt Nam làm việc.
- Thời hạn hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức tại Việt Nam nơi sử dụng người lao động nước ngoài.
– Sau khi hết thời hạn, giấy phép lao động có thể được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm. Thủ tục gia hạn giấy phép cần được thực hiện trước khi giấy phép lao động hiện tại hết hiệu lực để tránh gián đoạn công việc của người lao động nước ngoài tại Việt Nam.
Xử lý vi phạm khi không có giấy phép lao động
Nếu lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động, cả người lao động và doanh nghiệp sử dụng lao động đều sẽ bị xử phạt theo quy định pháp luật. Cụ thể, các hình thức xử phạt được quy định tại Điều 22 Nghị định 88/2015/NĐ-CP như sau:
Xử phạt lao động nước ngoài không có giấy phép lao động
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động (trừ các trường hợp được miễn giấy phép theo quy định) sẽ bị xử lý bằng hình thức trục xuất khỏi Việt Nam.
Xử phạt doanh nghiệp sử dụng lao động không có giấy phép lao động
Khi doanh nghiệp tuyển dụng lao động nước ngoài không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận thuộc diện miễn giấy phép, hoặc sử dụng lao động có giấy phép đã hết hạn, các mức xử phạt như sau:
– Phạt tiền:
- Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng nếu vi phạm liên quan đến từ 1 đến 10 lao động.
- Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng nếu vi phạm liên quan đến từ 11 đến 20 lao động.
- Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng nếu vi phạm liên quan đến 21 lao động trở lên.
– Hình thức bổ sung: Đình chỉ hoạt động từ 01 đến 03 tháng đối với doanh nghiệp vi phạm trong việc sử dụng lao động nước ngoài.
Việc tuân thủ quy định pháp luật về giấy phép lao động không chỉ tránh được các hình phạt nghiêm khắc mà còn giúp đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho cả người lao động và doanh nghiệp. Doanh nghiệp nên thực hiện đúng các quy trình xin cấp giấy phép hoặc giấy xác nhận miễn giấy phép lao động để tránh các rủi ro pháp lý.
Lưu ý quan trọng khi xin giấy phép lao động
Việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam là một quy trình đòi hỏi sự chính xác và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Dưới đây là những điểm quan trọng cần lưu ý:
- Đáp ứng đủ điều kiện xin giấy phép lao động
- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng hạn
- Nộp hồ sơ đúng thời điểm
- Gia hạn giấy phép lao động đúng thời hạn
- Hiểu rõ các trường hợp miễn giấy phép lao động
- Xử lý các vấn đề pháp lý liên quan
- Hợp tác với các cơ quan chức năng
Lý do nên chọn dịch vụ xin giấy phép lao động tại Luật Trí Minh
Việc xin giấy phép lao động cho người nước ngoài là một quy trình phức tạp, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các quy định pháp luật và quy trình hành chính. Dưới đây là những lý do bạn nên lựa chọn dịch vụ xin giấy phép lao động của Luật Trí Minh:
- Kinh nghiệm và chuyên môn cao: Luật Trí Minh sở hữu đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xin giấy phép lao động. Chúng tôi am hiểu sâu sắc về các quy định pháp luật liên quan, đảm bảo xử lý nhanh chóng và chính xác mọi trường hợp, kể cả những hồ sơ phức tạp.
- Tư vấn pháp lý toàn diện: Chúng tôi không chỉ hỗ trợ bạn hoàn thiện hồ sơ mà còn tư vấn chi tiết về điều kiện, quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động nước ngoài. Điều này giúp doanh nghiệp và người lao động hiểu rõ và tuân thủ đúng các quy định pháp luật.
- Hỗ trợ chuẩn bị và xử lý hồ sơ: Luật Trí Minh sẽ thay mặt khách hàng: chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo đúng yêu cầu của cơ quan chức năng, dịch thuật và hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu cần thiết, nộp hồ sơ và theo dõi quá trình xét duyệt để đảm bảo giấy phép được cấp đúng hạn.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí: Sử dụng dịch vụ của chúng tôi giúp bạn tiết kiệm thời gian đáng kể, tránh các sai sót hoặc chậm trễ có thể dẫn đến chi phí phát sinh không mong muốn.
- Hỗ trợ linh hoạt và tận tâm: Chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng mọi lúc, từ khâu tư vấn ban đầu đến khi hoàn tất thủ tục. Nếu có vấn đề phát sinh, đội ngũ Luật Trí Minh sẽ nhanh chóng đưa ra giải pháp phù hợp nhất.
- Đảm bảo tuân thủ pháp luật: Với sự hỗ trợ của Luật Trí Minh, bạn sẽ không phải lo lắng về việc vi phạm các quy định pháp luật liên quan đến lao động nước ngoài, đồng thời giảm thiểu rủi ro pháp lý cho doanh nghiệp.
- Uy tín và đáng tin cậy: Luật Trí Minh đã đồng hành cùng hàng trăm doanh nghiệp và tổ chức trong việc xin giấy phép lao động, xây dựng được uy tín và niềm tin từ khách hàng.
Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh về “Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam“. Để đảm bảo tính hợp pháp trong quá trình lao động, cả người lao động và doanh nghiệp cần tuân thủ đúng quy trình và các quy định của pháp luật Việt Nam. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.