Hoạt động xây dựng từ lâu đã là một ngành, nghề kinh doanh phát triển. Tuy nhiên, đây cũng là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Trong đó, tổ chức kinh hoạt động xây dựng cần được cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng tương ứng với nội dung và phạm vi hoạt động kinh doanh. Để giúp bạn hiểu rõ hơn quy trình và tránh những rủi ro phát sinh, Luật Trí Minh cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III, cùng tham khảo ngay!

thu-tuc-cap-chung-chi-nang-luc-hoat-dong-xay-dung

Các lĩnh vực kinh doanh cần phải có Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Tổ chức thực hiện kinh doanh một, một số hoặc toàn bộ các lĩnh vực kinh doanh sau phải được cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:

  • Khảo sát xây dựng;
  • Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
  • Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
  • Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Thi công xây dựng công trình;
  • Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
  • Kiểm định xây dựng;
  • Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Xem thêm: Xin giấy phép xây dựng ở đâu?

Điều kiện để được cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng III

Để được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II hoặc hạng III, doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện cơ bản theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan, bao gồm:

Điều kiện về chủ thể

Tổ chức thực hiện kinh doanh các lĩnh vực nêu trên cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật; 
  • Có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định pháp luật.

lien-he-ngay-3

Điều kiện về năng lực chuyên môn của tổ chức

Tổ chức xin cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cần đáp ứng các điều kiện sau đây, tương ứng với lĩnh vực kinh doanh cụ thể:

STT Lĩnh vực hoạt động Hạng 2 Hạng 3
1 Khảo sát xây dựng

– Có phòng thí nghiệm hoặc có văn bản thỏa thuận theo pháp luật Dân sự về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm với phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng được công nhận theo quy định đối với lĩnh vực khảo sát địa chất công trình;

– Có máy móc, thiết bị hoặc có khả năng huy động máy móc, thiết bị phục vụ công việc khảo sát của lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.

– Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực

– Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn phù hợp theo quy định pháp luật tương ứng với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Đối với tổ chức khảo sát địa hình: Đã thực hiện khảo sát địa hình ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật trở lên trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên;

– Đối với tổ chức khảo sát địa chất: Đã thực hiện khảo sát địa chất ít nhất 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.

– Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;

– Cá nhân tham gia thực hiện khảo sát có chuyên môn phù hợp theo quy định pháp luật tương ứng với loại hình khảo sát xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

2 Lập thiết kế quy hoạch xây dựng – Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng, giao thông, điện, cấp thoát – nước của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

– Đã thực hiện lập ít nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

– Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng, giao thông, điện, cấp thoát – nước của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận. 
3 Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng – Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên hoặc chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến trúc được cấp theo Luật Kiến trúc, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

– Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn phù hợp theo quy định pháp luật tương ứng với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại.

– Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên hoặc chứng chỉ hành nghề kiến trúc đối với dịch vụ thiết kế kiến trúc công trình, thẩm tra kiến trúc được cấp theo Luật Kiến trúc, phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

– Cá nhân tham gia thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn phù hợp theo quy định pháp luật tương ứng với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

4 Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng – Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng II trở lên;

– Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;

– Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn phù hợp theo quy định pháp luật tương ứng với công việc đảm nhận;

– Đã thực hiện quản lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên.

– Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng III trở lên;

– Cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;

– Cá nhân tham gia thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận.

5 Thi công xây dựng công trình – Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

– Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng hoặc trung cấp phù hợp theo quy định pháp luật tương ứng với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng hoặc trung cấp;

– Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;

– Đã trực tiếp thi công công tác xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công tác xây dựng;

– Đã trực tiếp thi công công tác lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với trường hợp thi công công tác lắp đặt thiết bị công trình.

– Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;

– Cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng hoặc trung cấp phù hợp theo quy định pháp luật tương ứng với công việc đảm nhận;

– Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.

6 Tư vấn giám sát thi công xây dựng – Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

– Đã giám sát công tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;

– Đã giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên đối với lĩnh vực giám sát công tác lắp đặt thiết bị công trình.

– Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình, lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
7 Kiểm định xây dựng – Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hạng II theo quy định pháp luật;

– Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn phù hợp theo quy định pháp luật tương ứng với nội dung kiểm định;

– Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III cùng loại trở lên.

– Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hạng III theo quy định pháp luật;

– Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn phù hợp theo quy định pháp luật tương ứng với nội dung kiểm định.

8 Tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng – Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng từ hạng II trở lên;

– Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn phù hợp theo quy định pháp luật;

– Đã thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật trở lên.

– Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng từ hạng III trở lên;

– Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên môn phù hợp theo quy định pháp luật.

Trình tự, thủ tục thực hiện cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

Cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng chỉ

  • Sở Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức có trụ sở chính tại địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình;
  • Tổ chức xã hội – nghề nghiệp đã được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo quy định pháp luật thì được cấp chứng chỉ năng lực cho tổ chức là hội viên, thành viên được kết nạp trước thời điểm đề nghị cấp chứng chỉ năng lực tối thiểu 03 tháng.

co-quan-co-tham-quyen-cap-chung-nhan

Hồ sơ cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

Để thực hiện thủ tục cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III, bạn cần chuẩn bị 01 (một) bộ hồ sơ đầy đủ gồm các tài liệu sau:

STT Tên tài liệu Loại tài liệu
1 Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực  Bản chính
2 Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập Bản chính
3 Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức còn thời hạn hoặc thỏa thuận theo pháp luật Dân sự về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình) Bản chính
4 Chứng từ hoặc hợp đồng thuê, mua máy, thiết bị kê khai trong đơn (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng, thi công xây dựng công trình) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
5 Kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực đối với cá nhân đảm nhận các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề. 

Đối với cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng thì thay thế bằng văn bằng được đào tạo phù hợp với công việc đảm nhận tương ứng theo quy định, kèm theo bản kê khai theo mẫu; văn bằng được đào tạo của các cá nhân tham gia thực hiện công việc; Hợp đồng lao động và giấy tờ liên quan đến bảo hiểm xã hội của cá nhân đảm nhận các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề thuộc tổ chức

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
6 Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có) Bản chính
7 Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai hoặc thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với tổ chức khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng II; Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
8. Hợp đồng và Biên bản nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai hoặc thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với tổ chức thi công xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây dựng hạng II; quyết định phê duyệt dự án hoặc giấy phép xây dựng công trình có thông tin về nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu, công suất, vị trí xây dựng của hạng mục công trình, công trình xây dựng hoặc bộ phận công trình được kê khai Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
9. Tài liệu liên quan đến nội dung về chia, tách, sáp nhập, hợp nhất của tổ chức (đối với trường hợp tổ chức được chia, tách, sáp nhập, hợp nhất theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp Bản chính hoặc bản sao có chứng thực
10 Các tài liệu khác theo quy định pháp luật Bản chính hoặc bản sao có chứng thực

Thủ tục thực hiện cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

– Bước 1. Nộp hồ sơ

Tổ chức nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ năng lực đến cơ quan có thẩm quyền cấp Chứng chỉ. 

– Bước 2. Thẩm định hồ sơ và cấp Chứng chỉ

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày . 

Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.

thu-tuc-thuc-hien-cap-chung-nhan-nang-luc-hoat-dong-xay-dung-hang-ii-hang-ii

Một số lưu ý liên quan đến thủ tục cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

Thủ tục cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III không phải là thủ tục pháp lý quá phức tạp nhưng vẫn có một số điểm lưu ý nhất định, cụ thể như sau:

  • Việc đánh giá, chuẩn bị hồ sơ đáp ứng các điều kiện theo quy định pháp luật về trình độ chuyên môn, hạng công trình của từng lĩnh vực tương đối phức tạp, cần có kinh nghiệm và chuyên môn để chuẩn bị và giải trình đầy đủ, phù hợp theo quy định pháp luật; 
  • Việc giải trình đáp ứng điều kiện về nhân sự và kinh nghiệm thực hiện công việc của tổ chức theo quy định pháp luật.

Do đó, việc lựa chọn một đơn vị chuyên nghiệp, có kinh nghiệm để hỗ trợ thực hiện thủ tục cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III là cần thiết.

Tìm hiểu thêm: Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Dịch vụ tư vấn thủ tục cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III của Luật Trí Minh

Với nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện thủ tục cấp Chứng chỉ cho nhiều doanh nghiệp, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III chuyên nghiệp và uy tín. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Hướng dẫn, hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, tài liệu theo quy định pháp luật.
  • Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, chính xác và đúng quy trình.
  • Hỗ trợ nộp hồ sơ và làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Theo dõi quá trình thẩm định và giải quyết nhanh chóng các vấn đề phát sinh.
  • Bàn giao kết quả tận tay khách hàng.

Những điểm khác biệt của Luật Trí Minh

Khi sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, khách hàng có thể nhận được nhiều lợi ích đáng kể, đặc biệt là trong các lĩnh vực pháp lý, tư vấn doanh nghiệp, và các thủ tục hành chính. Dưới đây là một số lợi ích tiêu biểu:

  • Với sự am hiểu sâu sắc về luật pháp Việt Nam, các luật sư tại Luật Trí Minh đảm bảo mang lại các giải pháp tối ưu cho từng vấn đề của khách hàng.
  • Khách hàng được hỗ trợ xuyên suốt quá trình từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành dịch vụ, đảm bảo tính chính xác và minh bạch.
  • Việc sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý giúp khách hàng tránh được các sai sót pháp lý và tiết kiệm tối đa thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
  • Luật Trí Minh cam kết mang lại những giải pháp pháp lý tối ưu và hiệu quả, đáp ứng chính xác nhu cầu của khách hàng và giúp họ đạt được mục tiêu mong muốn.
  • Dịch vụ tại Luật Trí Minh có chi phí cạnh tranh, minh bạch và phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, từ doanh nghiệp lớn đến cá nhân và các công ty vừa và nhỏ. Khách hàng sẽ nhận được báo giá cụ thể trước khi tiến hành dịch vụ, giúp kiểm soát được chi phí phát sinh.
  • Luật Trí Minh đặt yếu tố bảo mật thông tin của khách hàng lên hàng đầu. Mọi thông tin cá nhân và vấn đề pháp lý của khách hàng đều được bảo vệ chặt chẽ và không bị tiết lộ cho bên thứ ba.

ly-do-nen-lua-chon-tu-van-tai-luat-tri-minh

Hy vọng những thông tin Luật Trí Minh cung cấp trên đây đã giúp bạn có được một góc nhìn khái quát liên quan đến cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.

Đánh giá bài viết