Bơi lội là một trong những hoạt động thể thao dưới nước giúp giải tỏa căng thẳng, cải thiện tinh thần và mang lại nhiều tác dụng to lớn đối với sức khỏe con người. Do vậy, với nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng cao, mô hình kinh doanh bể bơi ở Việt Nam cũng ngày một phát triển, được nhiều người quan tâm và đầu tư kinh doanh. Bài viết dưới đây, Luật Trí Minh sẽ cung cấp tới bạn các thông tin về điều kiện, thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bể bơi mới nhất 2024.
Mục lục
Căn cứ pháp lý
Kinh doanh dịch vụ bể bơi thuộc nhóm ngành nghề có điều kiện, phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về an toàn và cơ sở vật chất nhằm đảm bảo sức khỏe người sử dụng. Các quy định pháp lý hiện hành bao gồm:
– Luật thể dục, thể thao năm 2006 được sửa đổi, bổ sung năm 2018
– Nghị định số 106/2016/NĐ-CP (ban hành ngày 01/07/2016): Quy định điều kiện kinh doanh các hoạt động thể thao, trong đó có kinh doanh dịch vụ bể bơi.
– Thông tư số 03/2018/TT-BVHTTDL: Hướng dẫn về yêu cầu cơ sở vật chất, trang thiết bị, và yêu cầu tập huấn nhân viên chuyên môn cho môn bơi và lặn.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP: Quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thể dục, Thể thao sau khi sửa đổi và bổ sung.
Điều kiện xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bể bơi
Dwusoi đây là những điều kiện xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bể bơi, mọi người cần lưu ý:
Điều kiện về cơ sở vật chất
– Bể bơi có kích thước không nhỏ hơn 6m x 12m hoặc có diện tích tương đương; Đáy bể có độ dốc đều, không gấp khúc, chênh lệch độ sâu không quá 1m đối với bể bơi có chiều dài từ 25m trở lên hoặc không quá 0,5, đối với bể bơi có chiều dài nhỏ hơn 25m; – Thành bể, đáy bể có bề mặt nhẵn, mịn, dễ làm sạch.
– Bục xuất phát chỉ được lắp đặt đối với bể bơi có độ sâu không nhỏ hơn 1,35m.
– Có phòng thay đồ, khu tắm tráng và khu vệ sinh; sàn các khu vực này và xung quanh bể bơi phải phẳng, không đọng nước, không trơn trượt.
– Khu vực rửa chân được đặt tại vị trí trước khi người tập xuống bể.
– Nước bể bơi phải đáp ứng được chỉ tiêu chất lượng nước sinh hoạt theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/BYT năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
– Có hệ thống âm thanh trọng tình trạng hoạt động tốt.
– Hệ thống ánh sáng đảm bảo độ sáng không nhỏ hơn 300 Lux ở mọi địa điểm trên mặt nước bể bơi.
Xem thêm: Thủ tục xin giấy chứng nhận sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
Điều kiện về trang thiết bị
- Có dây phao được căng để phân chia các khu vực của bể bơi.
- Dây phao ngang: căng ngang bể bơi để chia khu vực có độ sâu từ 1m trở xuống cho người chưa biết bơi và ngăn cách khu vực có độ sâu hơn 1m;
- Dây phao dọc: căng dọc theo đường bơi cho các bể bơi có độ sâu từ 1,4m trở lên và dùng cho các đối tượng đã biết bơi.
- Dụng cụ cứu hộ:
- Sào cứu hộ: Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 sào cứu hộ. Sào cứu hộ có độ dài 2,5m, sơn màu đỏ – trắng, được đặt trên thành bể của các vị trí thuận lợi dễ quan sát và sử dụng;
- Phao cứu sinh: Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 phao cứu sinh. Phao cứu sinh được đặt trên thành bể ở vị trí thuận lợi khi sử dụng;
- Ghế cứu hộ: Ghế có chiều cao ít nhất 1,5m so với mặt bể, được đặt trên thành bể ở vị trí thuận lợi, dễ quan sát cho nhân viên cứu hộ.
- Bảng nội quy, biển báo:
- Bảng nội quy, biển báo được đặt ở các hướng, vị trí khác nhau, dễ đọc, dễ quan sát;
- Bảng nội quy, biển báo bao gồm các nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn, quy định đối tượng không được tham gia tập luyện và các quy định khác;
- Biển báo: Khu vực dành cho người không biết bơi (có độ sâu từ 1m trở xuống), khu vực dành cho người biết bơi, khu vực cấm nhảy cắm đầu (có độ sâu ít hơn 1,4m).
Điều kiện về nhân sự chuyên môn
– Người hướng dẫn tập luyện thể thao:
- Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
- Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
- Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nhân viên cứu hộ:
- Số lượng nhân viên cứu hộ đảm ít nhất 200m2 mặt nước bể bơi/nhân viên trường hợp có đông người thì phải đảm bảo ít nhất tỷ lệ 50 người bơi/nhân viên trong cùng thời điểm;
- Nhân viên cứu hộ phải được tập huấn chuyên môn theo quy định của pháp luật. Cụ thể cần có Giấy chứng nhận hoàn thành lớp tập huấn cứu hộ, cứu đuối do Liên đoàn thể thao dưới nước cấp thành phố hoặc trung ương hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp tỉnh/thành phố cấp.
– Nhân viên y tế:
- Phải luôn có tối thiểu 1 nhân viên y tế túc trực ở bể bơi trong thời gian đăng ký hoạt động.
- Nhân viên y tế cần có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên.
Các điều kiện khác
– Mật độ luyện tập: Phải đảm bảo ít nhất 01 người/m2 ở khu vực nước nông (độ sâu dưới 1m) hoặc 1 người/2m2 ở khu vực nước sâu (độ sâu từ 1m trở lên);
– Mỗi người hướng dẫn luyện tập hướng dẫn không quá 30 người hoặc không quá 20 người đối với trẻ em dưới 10 tuổi trong 1 buổi tập.
Tìm hiểu thêm: Thủ tục giải thể doanh nghiệp
Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bể bơi
Doanh nghiệp khi có nhu cầu xin cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ bể bơi cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm đầy đủ các tài liệu như sau:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
– Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 36/2019;
– Các giấy tờ liên quan như:
- Hồ sơ nhân sự gồm: Căn cước công dân; Bằng cấp/Chứng chỉ chuyên môn đối với người hướng dẫn tập luyện, nhân viên cứu hộ, nhân viên y tế; Hợp đồng lao động;
- Giấy kiểm định nước do các đơn vị có chức năng về kiểm định nước cấp;
- Bảo hiểm bể bơi;
- Hồ sơ chứng minh đủ điều kiện về Phòng cháy chữa cháy;
- Hồ sơ chứng minh địa điểm kinh doanh bể bơi: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Hợp đồng thuê địa điểm trong trường hợp thuê địa điểm kinh doanh bể bơi,…
- Ảnh chụp tất cả các khu vực của bể bơi.
Trình tự, thủ tục xin giấy phép kinh doanh dịch vụ bể bơi
– Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh dịch vụ bể bơi hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao.
– Bước 2: Tiếp nhận hồ
- Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh tiếp nhận hồ sơ và cấp cho doanh nghiệp giấy tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan này sẽ thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
– Bước 3: Thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ tổ chức thẩm định điều kiện, cơ sở vật chất của bể bơi nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Trường hợp địa điểm kinh doanh đạt đủ điều kiện, tiêu chuẩn, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy phép kinh doanh bể bơi.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thẩm quyền cấp phép
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh.
Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh về điều kiện, thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bể bơi. Để đảm bảo quá trình đăng ký diễn ra suôn sẻ, doanh nghiệp cần nắm rõ quy trình, chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng và chú ý những yếu tố quan trọng trong suốt quá trình làm việc. Mọi thắc mắc xin liên hệ Ths. Luật sư. Nguyễn Trung – SĐT: 0388 586 775 – 0972 509 194 để được tư vấn cụ thể!