Kết hôn là một trong những sự kiện quan trọng trong cuộc đời của mỗi người, đánh dấu sự khởi đầu cho một hành trình mới đầy ắp hạnh phúc và trách nhiệm. Để kết hôn hợp pháp, các cặp đôi phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện do luật định và thực hiện đăng ký tại cơ quan nhà nước thẩm quyền. Nội dung bài viết dưới đây, Luật Trí Minh sẽ cung cấp tới bạn các thông tin về điều kiện, thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất năm 2024.
Mục lục
Đăng ký kết hôn là gì?
Đăng ký kết hôn là một thủ tục pháp lý quan trọng nhằm xác nhận quan hệ hôn nhân hợp pháp giữa nam và nữ, được pháp luật bảo vệ. Việc đăng ký này phải thực hiện đúng quy định về thẩm quyền và trình tự theo pháp luật.
Theo Điều 39 Bộ luật Dân sự năm 2015, quyền được kết hôn là quyền cơ bản của mỗi cá nhân, đồng thời là quyền nhân thân quan trọng trong hôn nhân và gia đình. Khi đăng ký kết hôn, các bên cần tuân thủ các quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Hộ tịch năm 2014 và các văn bản pháp luật liên quan.
Nếu như Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 quy định cụ thể về thẩm quyền đăng ký kết hôn tại Điều 12, thì Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 chỉ quy định một cách tổng quát. Cụ thể, Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014 xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn thuộc về “Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam hoặc nữ”.
Khoản 1 Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 cũng quy định rõ:
“Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch. Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.”
Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý duy nhất công nhận mối quan hệ vợ chồng giữa hai bên. Việc này phải được thực hiện tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tuân thủ quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và các quy định pháp luật về hộ tịch.
Theo Điều 17 Luật Hộ tịch năm 2014, thẩm quyền đăng ký kết hôn được quy định như sau:
- Trong nước: Ủy ban nhân dân xã, phường hoặc thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên nam nữ chịu trách nhiệm thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam.
- Ngoài nước: Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài thực hiện việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam.
- Kết hôn có yếu tố nước ngoài: Việc đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thường trú của công dân Việt Nam (Điều 37, Luật Hộ tịch năm 2014).
Căn cứ pháp lý
– Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
– Luật Hộ tịch năm 2014
– Luật Cư trú năm 2006 (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2013)
– Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hộ tịch.
– Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ, hướng dẫn chi tiết và quy định một số nội dung trong Luật Cư trú.
– Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ Công an, quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Cư trú.
Điều kiện đăng ký kết hôn
Khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, các bên cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
– Độ tuổi: Nam phải đủ 20 tuổi trở lên, nữ phải đủ 18 tuổi trở lên.
– Tự nguyện:Việc kết hôn phải xuất phát từ sự tự nguyện của cả hai bên nam và nữ, – không bị ép buộc hay lừa dối.
Năng lực hành vi dân sự: Cả hai bên không được trong tình trạng mất năng lực hành vi dân sự.
– Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn:
+ Kết hôn giả tạo nhằm mục đích không phù hợp với pháp luật.
+ Tảo hôn, ép buộc, hoặc lừa dối trong việc kết hôn.
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đã có vợ/chồng, hoặc ngược lại.
+ Quan hệ hôn nhân hoặc chung sống như vợ chồng giữa:
- Những người cùng dòng máu trực hệ.
- Những người trong phạm vi ba đời.
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi.
- Cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể.
- Cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
– Quan hệ hôn nhân đồng giới: Pháp luật Việt Nam không công nhận quan hệ hôn nhân giữa những người cùng giới tính, mặc dù họ có thể tổ chức lễ cưới nhưng không được pháp luật bảo vệ.
Các loại giấy tờ cần chuẩn bị
Dưới đây là các loại giấy tờ mà mọi người cần chuẩn bị đối với 2 trường hợp sau:
Đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài
Trong trường hợp đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với nhau, cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Giấy tờ phải nộp
+ Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định
+ Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Uỷ ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp (trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn)
– Giấy tờ phải xuất trình
+ Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin nhân thân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn hiệu lực.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.
+ Quyết định hoặc bản án ly hôn đã có hiệu lực pháp luật (nếu đã từng ly hôn).
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
Trong trường hợp đăng ký kết hôn với người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, cần các giấy tờ sau:
– Giấy tờ phải nộp:
Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định.
+ Giấy xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền (trong nước hoặc nước ngoài) chứng minh không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức và làm chủ hành vi.
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, còn giá trị sử dụng (nếu nước ngoài không cấp giấy này, cần thay bằng văn bản chứng minh đủ điều kiện kết hôn theo luật pháp nước đó).
+ Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế hộ chiếu đối với người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ Bản sao trích lục hộ tịch ghi nhận việc ly hôn hoặc hủy hôn trước đó (nếu có).
+ Văn bản xác nhận của cơ quan hoặc đơn vị quản lý về việc kết hôn không trái quy định ngành (áp dụng cho công chức, viên chức hoặc người trong lực lượng vũ trang).
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự Việt Nam cấp (đối với công dân Việt Nam đang công tác, học tập, hoặc làm việc tại nước ngoài).
– Giấy tờ phải xuất trình:
+ Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin nhân thân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn hiệu lực.
+ Người nước ngoài cần xuất trình bản chính hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế, thẻ cư trú (nếu không có hộ chiếu).
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. Trường hợp thông tin về nơi cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, không cần xuất trình giấy tờ này.
Tìm hiểu thêm: Thủ tục xin phép tổ chức hội thảo, hội nghị quốc tế
Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất năm 2024…
Luật Trí Minh xin chia sẻ tới mọi người quy trình thủ tục đăng ký kết hôn cập nhật mới nhất năm 2024, cụ thể:
Thủ tục đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài
– Bước 1: Hai bên nam, nữ chuẩn bị và nộp tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định) tại cơ quan đăng ký hộ tịch. Cả hai phải có mặt khi làm thủ tục đăng ký kết hôn.
– Bước 2: Ngay khi nhận đủ hồ sơ, nếu xác nhận hai bên đủ điều kiện kết hôn, công chức tư pháp – hộ tịch ghi thông tin vào Sổ hộ tịch và yêu cầu hai bên nam, nữ ký tên.
+ Hai bên tiếp tục ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để trao Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn, thời hạn giải quyết không vượt quá 5 ngày làm việc.
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
– Bước 1: Hai bên nam, nữ chuẩn bị các giấy tờ sau và nộp tại cơ quan đăng ký hộ tịch:
+ Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu).
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền (trong hoặc ngoài nước) chứng minh không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác gây mất khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.
+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế (đối với người nước ngoài và công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài).
– Bước 2: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức hộ tịch tiến hành xác minh điều kiện kết hôn. Nếu hợp lệ, Phòng Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
– Bước 3: Cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện để hoàn tất thủ tục. Công chức hộ tịch kiểm tra ý kiến của hai bên, nếu tự nguyện kết hôn, thông tin sẽ được ghi vào Sổ hộ tịch. Hai bên ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận kết hôn.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.
Lưu ý:
- Trường hợp một hoặc cả hai bên không thể đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn, cần có văn bản đề nghị gia hạn. Thời hạn gia hạn không quá 60 ngày kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký.
- Nếu sau 60 ngày hai bên vẫn không đến nhận, Giấy chứng nhận kết hôn sẽ bị hủy. Muốn tiếp tục kết hôn, cả hai phải thực hiện lại thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.
Lệ phí và thẩm quyền cấp Giấy đăng ký kết hôn
Lệ phí đăng ký kết hôn
– Trường hợp đăng ký kết hôn giữa các công dân Việt Nam đang cư trú trong nước thì được miễn lệ phí.
– Trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì lệ phí đăng ký sẽ được Hội đồng nhân dân các tỉnh quy định.
Ví dụ: Tại Hà Nội: 1 triệu đồng; Tại Đà Nẵng: 1,5 triệu đồng; Tại TP.HCM: 1 triệu đồng,
Thẩm quyền cấp Giấy đăng ký kết hôn
– Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài.
– Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, cụ thể:
+ Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
+ Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
+ Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Lưu ý khi đăng ký kết hôn
Khi đăng ký kết hôn, ngoài việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện đúng quy trình, có một số lưu ý quan trọng mà bạn cần chú ý để tránh gặp phải những rắc rối không đáng có. Dưới đây là những điểm cần lưu ý khi đăng ký kết hôn:
- Nam phải đủ 20 tuổi, nữ phải đủ 18 tuổi. Nếu một trong hai bên chưa đủ tuổi, việc đăng ký kết hôn sẽ không hợp lệ. Trường hợp kết hôn với người nước ngoài, các yêu cầu về độ tuổi và thủ tục có thể khác nhau. Bạn cần kiểm tra kỹ quy định tại cơ quan có thẩm quyền.
- Nếu một trong hai bên đã từng kết hôn, cần có giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân hiện tại, chẳng hạn như giấy chứng nhận ly hôn hoặc giấy chứng tử của vợ/chồng cũ. Đảm bảo rằng cả hai bên không có mối quan hệ hôn nhân với người khác vào thời điểm đăng ký kết hôn.
- Các trường hợp bị cấm kết hôn gồm người mất năng lực hành vi dân sự, người đang trong quá trình ly hôn, hoặc người bị tuyên bố mất tích. Tránh kết hôn với người có mối quan hệ huyết thống gần như anh chị em ruột, hoặc trong trường hợp có quan hệ nuôi dưỡng, giám hộ.
- Hồ sơ đăng ký kết hôn phải được nộp tại UBND cấp xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên. Trường hợp kết hôn với người nước ngoài, bạn sẽ phải làm thủ tục tại Sở Tư pháp và thực hiện các bước bổ sung theo yêu cầu.
- Hồ sơ đăng ký kết hôn cần phải đầy đủ các giấy tờ như chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, và các giấy tờ liên quan đến tình trạng hôn nhân. Nếu hồ sơ thiếu sót, cơ quan chức năng có thể yêu cầu bổ sung hoặc làm lại.
- Hiện tại, Việt Nam chưa công nhận hôn nhân đồng tính. Do đó, các cặp đôi cùng giới sẽ không thể thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại Việt Nam.
- Nếu một trong hai bên là người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ bổ sung như visa, hộ chiếu và giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của đối phương. Quy trình đăng ký kết hôn với người nước ngoài có thể yêu cầu thêm các thủ tục tại cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự quán của quốc gia đó.
- Thời gian đăng ký kết hôn thường là 5-7 ngày làm việc, nhưng trong một số trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài hơn. Sau khi đăng ký kết hôn thành công, giấy chứng nhận kết hôn sẽ được cấp ngay tại cơ quan đăng ký.
- Mỗi cơ quan sẽ có mức lệ phí đăng ký kết hôn riêng, vì vậy bạn nên tham khảo trước lệ phí tại nơi đăng ký để chuẩn bị đầy đủ.
- Khi hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn, cặp đôi sẽ ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền. Sau đó, bạn sẽ nhận giấy chứng nhận kết hôn chính thức.
Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh về thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất năm 2024. Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện đúng quy trình sẽ giúp bạn hoàn thành thủ tục nhanh chóng và dễ dàng. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.