Kinh doanh luôn đòi hỏi sự chú ý đến từng chi tiết, và thuế môn bài chính là một trong những nghĩa vụ quan trọng mà mỗi doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh cần thực hiện hàng năm. Vào năm 2025, mức thuế môn bài sẽ có một số thay đổi quan trọng mà bạn cần nắm bắt để đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật. Việc hiểu rõ về mức thuế và cách tính thuế môn bài sẽ giúp bạn tránh được những rủi ro không cần thiết và đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra suôn sẻ. Hãy cùng Luật Trí Minh khám phá quy định mới nhất về lệ phí môn bài năm 2025 để chuẩn bị tốt cho nghĩa vụ thuế môn bài trong năm tới.
Mục lục
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là một loại thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh, được thu một lần mỗi năm. Đây là khoản thuế nhằm góp phần vào ngân sách nhà nước và là nghĩa vụ bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, kể cả các tổ chức không có thu nhập. Mức thuế môn bài sẽ thay đổi tùy vào quy mô và doanh thu của doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
Thuế môn bài có thể được hiểu như một khoản phí đăng ký kinh doanh hàng năm, giúp cơ quan thuế theo dõi và quản lý các hoạt động kinh doanh trên toàn quốc. Việc đóng thuế môn bài đúng hạn không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển lâu dài.
Ai là người phải nộp lệ phí môn bài 2025?
Theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, lệ phí môn bài 2025 phải nộp bởi các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ những trường hợp được miễn lệ phí môn bài. Cụ thể, những đối tượng phải nộp lệ phí môn bài bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức thành lập theo Luật Hợp tác xã 2023.
– Đơn vị sự nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật.
– Tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, và đơn vị vũ trang nhân dân.
– Các tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức trên (nếu có).
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp được miễn lệ phí môn bài 2025
Theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được bổ sung và sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP, những trường hợp được miễn lệ phí môn bài 2025 bao gồm:
1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình không thường xuyên hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc không có địa điểm cố định, theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và cung cấp dịch vụ hậu cần nghề cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã và các cơ quan báo chí (bao gồm báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh).
7. Quỹ tín dụng nhân dân, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và doanh nghiệp tư nhân hoạt động tại miền núi.
8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với:
- Tổ chức thành lập mới, được cấp mã số thuế hoặc mã số doanh nghiệp mới.
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, nếu có chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được thành lập, chúng cũng được miễn thuế trong thời gian miễn thuế của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp cũng được miễn thuế.
- Nếu chi nhánh, văn phòng đại diện được thành lập trước khi Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực, miễn lệ phí môn bài sẽ tính từ ngày nghị định có hiệu lực.
10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.
Mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất năm 2025
Mẫu tờ khai lệ phí môn bài áp dụng trong năm 2025 là mẫu số 01/LPMB, được quy định tại Phụ lục 2 danh mục mẫu biểu hồ sơ khai thuế theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Tải về mẫu tờ khai lệ phí môn bài mới nhất cho năm 2025. TẠI ĐÂY!
Mức thu lệ phí môn bài năm 2025
Căn cứ theo khoản 1, Khoản 2, Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP và khoản 1, 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC quy định mức thu lệ phí môn bài 2025 cụ thể như sau:
1. Mức thu đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm.
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức được xác định dựa trên vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc điều lệ hợp tác xã. Trong trường hợp không có vốn điều lệ, mức thu được xác định theo vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư.
Nếu tổ chức thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, mức thu lệ phí môn bài sẽ được căn cứ vào số vốn của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài. Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi bằng ngoại tệ, tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại nơi tổ chức mở tài khoản sẽ được sử dụng để quy đổi sang đồng Việt Nam và làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài.
2. Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ năm 2025 được quy định như sau:
- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
- Doanh thu từ 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
- Doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Doanh thu làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cho thuê tài sản) là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các địa điểm kinh doanh. Nếu cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể hoặc tạm ngừng hoạt động kinh doanh và sau đó tiếp tục hoạt động, mức thu lệ phí môn bài sẽ dựa vào doanh thu của cơ sở sản xuất, kinh doanh có quy mô, địa bàn, ngành nghề tương tự trong năm tính thuế.
Đối với cá nhân cho thuê tài sản, doanh thu được xác định là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản trong năm tính thuế. Nếu cá nhân có nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm, mức lệ phí môn bài được tính dựa trên tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tại địa điểm đó. Nếu cá nhân cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm, mức lệ phí môn bài được tính theo tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tại từng địa điểm.
Trong trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài nhiều năm, lệ phí môn bài sẽ được nộp theo từng năm tương ứng với số năm cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế. Nếu chỉ khai nộp thuế một lần đối với hợp đồng kéo dài nhiều năm, chỉ nộp lệ phí môn bài cho một năm.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hoặc địa điểm sản xuất, kinh doanh (không thuộc diện miễn lệ phí môn bài) phải nộp lệ phí môn bài như sau:
– Đối với các trường hợp ra sản xuất, kinh doanh:
+ Nếu hoạt động sản xuất, kinh doanh được bắt đầu trong 6 tháng đầu năm, mức lệ phí môn bài phải nộp là cả năm.
+ Nếu bắt đầu trong 6 tháng cuối năm, mức lệ phí môn bài là 50% mức cả năm.
– Đối với tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (không thuộc diện miễn lệ phí môn bài trong năm đầu hoạt động):
+ Nếu thành lập và được cấp đăng ký thuế, mã số thuế trong 6 tháng đầu năm, phải nộp lệ phí môn bài cho cả năm.
+ Nếu thành lập và được cấp trong 6 tháng cuối năm, chỉ nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian miễn lệ phí môn bài (sau 3 năm miễn phí, vào năm thứ 4):
+ Nếu kết thúc trong 6 tháng đầu năm, nộp lệ phí môn bài cả năm.
+ Nếu kết thúc trong 6 tháng cuối năm, nộp 50% lệ phí môn bài cả năm.
– Đối với trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh:
+ Nếu người nộp lệ phí môn bài tạm ngừng hoạt động và có văn bản gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước ngày 30 tháng 01 và chưa nộp lệ phí môn bài, thì không phải nộp lệ phí cho năm tạm ngừng kinh doanh.
+ Nếu không đáp ứng đủ điều kiện trên, thì phải nộp lệ phí môn bài cả năm.
Hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí môn bài 2025?
Dưới đây là hướng dẫn cách ghi tờ khai lệ phí môn bài 2025:
- Chỉ tiêu [01]: Ghi năm tính lệ phí môn bài.
- Chỉ tiêu [02]: Tích chọn nếu đây là lần đầu kê khai.
- Chỉ tiêu [03]: Tích chọn nếu người nộp lệ phí (NNT) đã nộp tờ khai trước đó và phát hiện có thay đổi thông tin, cần kê khai lại. Lưu ý chỉ chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không được chọn cả hai.
- Chỉ tiêu [04] đến [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.
- Chỉ tiêu [06] đến [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).
- Chỉ tiêu [09]: Tích chọn nếu NNT đã kê khai lệ phí môn bài, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.
Theo Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài 2025 như sau:
– Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm 2025.
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc và địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian miễn lệ phí môn bài (năm thứ 4 kể từ khi thành lập):
+ Nếu kết thúc trong 6 tháng đầu năm, thời hạn nộp lệ phí là 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
+ Nếu kết thúc trong 6 tháng cuối năm, thời hạn nộp lệ phí là 30 tháng 01 năm sau.
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động và sau đó hoạt động trở lại:
+ Nếu ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm, thời hạn nộp lệ phí là 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
+ Nếu ra hoạt động trong 6 tháng cuối năm, thời hạn nộp lệ phí là 30 tháng 01 năm sau.
Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh về thắc mắc “những quy định mới nhất về lệ phí môn bài năm 2025“. Hãy luôn cập nhật thông tin mới nhất từ cơ quan thuế để đảm bảo sự tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.