Trong thời kỳ hội nhập hiện nay, nhu cầu sử dụng các tài liệu của nước ngoài để sử dụng tại Việt Nam và ngược lại đang trở nên phổ biến và quen thuộc đối với nhiều người, đặc biệt là đối với các trường hợp đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, tài liệu chứng minh đơn vị vận chuyển hàng hóa, các hoạt động kinh doanh thương mại giữa các thương nhân đến từ các quốc gia trên thế giới… Do đo, để các bạn có thể nắm rõ được vấn đề này Luật Trí Minh sẽ đưa ra các quy định pháp luật và các thông tin thủ tục quy trình cần thiết có liên quan đến thủ tục Chứng nhận lãnh sự, Hợp pháp hóa lãnh sự.

chung-nhan-lanh-su-hop-phap-hoa-lanh-su

Tìm hiểu “Chứng nhận lãnh sự” và “Hợp pháp hóa lãnh sự”

Chứng nhận lãnh sự là gì?

Chứng nhận lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.

Mục đích chính của việc chứng nhận lãnh sự hoặc hợp pháp hóa lãnh sự là xác nhận giá trị của một văn bản do Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.

Hợp pháp hóa lãnh sự là gì?

Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.

Việc chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự không bao hàm chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ, tài liệu.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài

Các tài liệu nào không thể tiến hành Chứng nhận lãnh sự, Hợp pháp hóa lãnh sự?

Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định về các giấy tờ, tài liệu được miễn/ không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự như sau:

– Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự

  • Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  • Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
  • Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

– Các giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự

  • Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
  • Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau.
  • Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
  • Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc.
  • Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam

tai-lieu-khong-the-tien-hanh-chung-nhan-lanh-su

Cơ quan nào có thẩm quyền thực hiện Chứng nhận lãnh sự, Hợp pháp hóa lãnh sự?

Bộ Ngoại Giao và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là các cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc Chứng nhận lãnh sự, Hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu.

Hồ sơ cần chuẩn bị để tiến hành Chứng nhận lãnh sự, Hợp pháp hóa lãnh sự?

Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định về danh mục hồ sơ cần thiết để thực hiện Chứng nhận lãnh sự, Hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu, giấy tờ như sau:

1. Hồ sơ cần chuẩn bị để tiến hành Chứng nhận lãnh sự:

a) 01 Tờ khai chứng nhận lãnh sự theo mẫu quy định;

b) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;

c) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;

d) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, kèm theo 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu.

2. Hồ sơ cần chuẩn bị để tiến hành Hợp pháp hóa lãnh sự:

a) 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;

b) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;

c) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;

d) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;

đ) 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;

e) 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu trên để lưu.

Tìm hiểu thêm: Thủ tục xin giấy phép tư vấn du học

ho-so-can-chuan-bi

Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.

Đánh giá bài viết