Ngày nay, việc sử dụng người lao động nước ngoài để làm việc tại các vị trí công việc trong doanh nghiệp đã không còn quá xa lạ. Để sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, doanh nghiệp cần tuân thủ một số điều kiện nhất định, trong đó, phải xin cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Tuy nhiên, có một số trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, những vẫn cần thực hiện một số thủ tục pháp lý nhất định, cùng Luật Trí Minh tham khảo ngay!
Mục lục
1. Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động và các thủ tục cần thực hiện
Căn cứ các quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 70/2023/NĐ-CP, các trường hợp người lao động (Sau đây gọi tắt là “NLĐ”) nước ngoài không thuộc diện cấp Giấy phép lao động (Sau đây gọi tắt là “GPLĐ”) như sau:
Các trường hợp không thuộc diện cấp GPLĐ | Các thủ tục pháp lý | ||
Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng NLĐ nước ngoài | Xác nhận NLĐ không thuộc diện cấp GPLĐ | Báo cáo về việc sử dụng NLĐ nước ngoài | |
Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. | Không | Có | Không |
Vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được. | Không | Có | Không |
Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. | Không | Có | Không |
Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | Có | Có | Không |
Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh; thông tin; xây dựng; phân phối; giáo dục; môi trường; tài chính; y tế; du lịch; văn hóa giải trí và vận tải. | Có | Có | Không |
Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài. | Không | Có | Không |
Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật. | Không | Có | Không |
Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy hoặc làm nhà quản lý, giám đốc điều hành tại cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài, tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, tham gia. | Có | Có | Không |
Tình nguyện viên. | Không | Có | Không |
Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật. | Không | Có | Không |
Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam. | Không | Có | Không |
Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội. | Không | Có | Không |
Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại. | Không | Có | Không |
Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các công việc sau:
+ Giảng dạy, nghiên cứu; + Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam. |
Không | Có | Không |
Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ; | Không | Không | Có |
Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư; | Không | Không | Có |
Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên; | Không | Không | Có |
Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên. | Không | Không | Có |
Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm; | Không | Không | Có |
Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. | Không | Không | Có |
2. Chi tiết về các thủ tục pháp lý
a, Xin chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
- Đối với các trường hợp phải xin chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động, trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Nội Vụ hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
b, Xin Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
- Trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động đề nghị Bộ Nội Vụ hoặc Sở Nội Vụ nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
- Thành phần hồ sơ:
STT | Tên tài liệu | Loại tài liệu |
---|---|---|
1 | Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động | Bản chính |
2 | Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe | Bản chính hoặc Bản sao chứng thực |
3 | Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài | Bản chính hoặc Bản sao chứng thực |
4 | Hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật | Bản sao chứng thực |
5 | Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động | Bản chính hoặc Bản sao chứng thực |
6 | Các tài liệu khác có liên quan | Bản chính hoặc bản sao chứng thực |
c, Báo cáo về việc sử dụng người lao động nước ngoài
- Đối với các trường hợp phải báo cáo về việc sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động phải gửi báo cáo cho Bộ Nội Vụ hoặc Sở Nội Vụ nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc trước ít nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
- Nội dung báo cáo: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc.
3. Dịch vụ tư vấn thủ tục pháp lý để sử dụng người lao động nước ngoài của Luật Trí Minh
Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý cho nhiều tổ chức, cá nhân, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý để sử dụng người lao động nước ngoài chuyên nghiệp và uy tín. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:
- Kiểm tra các giấy tờ, tài liệu khách hàng cung cấp; đưa ra tư vấn phù hợp tùy theo từng trường hợp cụ thể.
- Hướng dẫn, hỗ trợ chuẩn bị hồ sơ, tài liệu theo quy định pháp luật.
- Soạn thảo hồ sơ đăng ký đầy đủ, chính xác và đúng quy trình.
- Hỗ trợ nộp hồ sơ và làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Theo dõi quá trình thẩm định và giải quyết nhanh chóng các vấn đề phát sinh.
- Bàn giao kết quả tận tay khách hàng.
4. Những điểm khác biệt của Luật Trí Minh
Luật Trí Minh tự hào là một trong những công ty Luật hàng đầu tại Việt Nam. Từ khi thành lập vào năm 2007 đến nay, với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn và thực hiện dịch vụ pháp lý, cùng với đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có kiến thức chuyên sâu, tâm huyết và tận tụy với nghề, chúng tôi đã nhận được sự tín nhiệm, hài lòng từ Quý khách hàng sử dụng dịch vụ.
Với kinh nghiệm tư vấn cho nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Luật Trí Minh tự tin mang đến sự hài lòng tới khách hàng đối với dịch vụ tư vấn pháp lý đầu tư, bởi:
- Kinh nghiệm và chuyên môn pháp lý cao: Luật Trí Minh là một trong những công ty luật uy tín tại Việt Nam với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, bao gồm cả tư vấn đầu tư. Đội ngũ luật sư, chuyên viên không chỉ am hiểu sâu rộng về luật pháp mà còn có kiến thức vững vàng về thị trường tài chính, giúp đảm bảo rằng mọi quyết định đầu tư đều tuân thủ pháp luật và tối ưu hóa lợi nhuận. Luật Trí Minh có thể cung cấp tư vấn trực tiếp bằng các ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Hàn
- Chi phí hợp lý: Mọi chi phí triển khai luôn được thông báo, thỏa thuận rõ ràng, hợp lý và minh bạch, không phát sinh thêm chi phí
- Quản lý rủi ro chặt chẽ: Một trong những yếu tố quan trọng khi đầu tư là khả năng quản lý và giảm thiểu rủi ro. Với sự hỗ trợ của Luật Trí Minh, bạn sẽ được hướng dẫn để xây dựng một chiến lược đầu tư an toàn, bảo vệ tài sản của bạn khỏi những biến động không mong muốn của thị trường.
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp: Với phong cách làm việc chuyên nghiệp, tận tâm, Luật Trí Minh cam kết đem lại cho khách hàng trải nghiệm dịch vụ tốt nhất. Đội ngũ hỗ trợ khách hàng luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc và đồng hành cùng bạn trong suốt quá trình đầu tư.
- Tư vấn cá nhân hóa: Mỗi khách hàng tại Luật Trí Minh được tiếp cận theo một cách riêng biệt, với các giải pháp đầu tư được tùy chỉnh để phù hợp với mục tiêu và nhu cầu cụ thể của họ. Đội ngũ luật sư và chuyên viên sẽ lắng nghe và hiểu rõ nhu cầu của bạn, từ đó đưa ra những chiến lược đầu tư phù hợp nhất.
- Mạng lưới đối tác rộng lớn: Luật Trí Minh có mạng lưới đối tác rộng lớn, bao gồm các tổ chức tài chính, ngân hàng, và các cơ quan quản lý. Điều này không chỉ giúp họ cập nhật thông tin thị trường kịp thời mà còn hỗ trợ khách hàng tiếp cận các cơ hội đầu tư tốt nhất.
- Tư vấn toàn diện và đa dạng: Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn toàn diện, bao gồm phân tích thị trường, đánh giá rủi ro, lập kế hoạch đầu tư và hỗ trợ trong việc thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan. Không chỉ dừng lại ở việc đưa ra khuyến nghị đầu tư mà dịch vụ còn bao gồm cả việc hỗ trợ pháp lý trong suốt quá trình đầu tư, thành lập doanh nghiệp, xin giấy phép đến xử lý các tranh chấp nếu có.
- Uy tín và cam kết bảo mật: Luật Trí Minh luôn đặt uy tín và bảo mật thông tin của khách hàng lên hàng đầu. Mọi giao dịch và thông tin cá nhân của bạn sẽ được bảo vệ chặt chẽ, đảm bảo rằng quyền lợi của bạn luôn được bảo toàn.
Trên đây là những chia sẻ về các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.