Trong các giao dịch bất động sản, mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là một văn bản pháp lý vô cùng quan trọng, đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên tham gia. Bản hợp đồng được sử dụng phổ biến trong các tình huống vay vốn từ ngân hàng, tổ chức tài chính khi người vay sử dụng quyền sử dụng đất của mình để thế chấp. Vậy mẫu hợp đồng gồm những nội dung gì? Hãy cùng Luật Trí Minh tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết hôm nay!

mau-hop-dong-the-chap-quyen-su-dung-dat

Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là gì?

Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là mẫu hợp đồng thành lập ra khi cá nhân, tổ chức muốn thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Hợp đồng thế chấp lập ra theo Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 nhằm đảm bảo quyền lợi của 2 bên.

Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất năm 2025

Năm 2014 Bộ Trưởng bộ tài nguyên môi trường đã ban hành thông tư dịch vụ sở hữu, sử dụng và sang nhượng quyền sở hữu với đất và nhè ở đi kèm. Dưới đây là mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất chuẩn theo quy dịnh của Luật Pháp.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————–

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Chúng tôi gồm có:

BÊN THẾ CHẤP:

Ông (bà): …………………………………………………………………Sinh năm: ……..…

– Chứng minh nhân dân số: ……………………………………………..……………..……….

– Cấp ngày: …………………….tại …………………………….……………………….……

– Địa chỉ thường trú: ……………………………………………..…..…………………….…..

– Địa chỉ: ……………………………………………………………….………………………

– Số điện thoại: …………………………..Fax (nếu có): …………………………………

(sau đây gọi là Bên A)

BÊN NHẬN THẾ CHẤP:

Ông (bà): ………………………………………………………………Sinh năm: ……..……

– Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………..…………..……….

– Cấp ngày: ………………………….tại ………………………..……………………….……

– Địa chỉ thường trú: ………………………………………………..…..……………….…..

– Địa chỉ: …………………………….………………………………………..….……………

– Số điện thoại: …………………………..Fax (nếu có): ……………………………………..

(Sau đây gọi là Bên B)

Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất với những thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B.

2. Nghĩa vụ được bảo đảm là (8): ……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2TÀI SẢN THẾ CHẤP 

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………..(2), cụ thể như sau:

– Thửa đất số: ……………………………………………

– Tờ bản đồ số:…………………………………………..

– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….

– Diện tích: …………………………. m(bằng chữ: ……………………………………….)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2

+ Sử dụng chung: ……………………………… m2

– Mục đích sử dụng:……………………………………

– Thời hạn sử dụng:…………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 3GIÁ TRỊ  TÀI SẢN THẾ CHẤP

Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ………………….đồng

(bằng chữ: ……………………………………………………… đồng) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày …../……../……..

ĐIỀU 4NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Nghĩa vụ của bên A:

– Giao các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên B;

– Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng tài sản thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản;

– Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

– Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra tài sản thế chấp.

2. Quyền của bên A:

– Được sử dụng, khai thác, hưởng hoa lợi, lợi tức từ  tài sản thế chấp;

– Nhận lại các giấy tờ về tài sản thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ;

– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về tài sản thế chấp.

ĐIỀU 5NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Nghĩa vụ của bên B:

– Giữ và bảo quản các giấy tờ về tài sản thế chấp, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

– Giao lại các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên A khi bên Ahoàn thành nghĩa vụ.

2. Quyền của bên B

– Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp;

– Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

– Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức đã thoả thuận.

ĐIỀU 6VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ

1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ……………… chịu trách nhiệm thực hiện.

2. Lệ phí liên quan đến việc thế chấp quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ………………. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP

1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức …………………………..

2. Việc xử lý tài sản thế chấp được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, bán tài sản và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp.

ĐIỀU 8PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B  chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Thửa đất không có tranh chấp;

b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2. Bên B  cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU …….

ĐIỀU …….ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG 

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)

TẢI FILE MẪU HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

mau-hop-dong-the-chap-quyen-su-dung-dat-nam-2024

Hướng dẫn lập mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

Để lập được mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, bạn cần:

  • Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ: Sổ đỏ, giấy tờ tùy thân của các bên, và các tài liệu liên quan đến thửa đất.
  • Công chứng hợp đồng: Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất cần được lập thành văn bản và phải được công chứng tại phòng công chứng hoặc UBND cấp xã, huyện.
  • Gửi hợp đồng đến các cơ quan có thẩm quyền: Sau khi được công chứng, hợp đồng cần được gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai để ghi nhận thế chấp trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Lưu trữ và quản lý hợp đồng: Sau khi hoàn tất thủ tục, các bên giữ các bản sao của hợp đồng và các tài liệu liên quan. Điều này giúp đảm bảo quyền lợi khi xảy ra bất kỳ tranh chấp nào trong tương lai.

Lưu ý khi ký kết hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất

  • Đất được sử dụng để thế chấp phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp và không có tranh chấp.
  • Hợp đồng cần được ký kết trên tinh thần tự nguyện, không ép buộc.
  • Cả hai bên cần nắm rõ quyền và nghĩa vụ của mình, đặc biệt là các quy định liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp nếu xảy ra rủi ro.
  • Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và công chứng tại Phòng công chứng hoặc UBND cấp xã, huyện. Việc công chứng giúp hợp đồng có tính pháp lý cao hơn và tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có.
  • Cần đảm bảo rằng các điều khoản về quyền xử lý tài sản tuân thủ đúng quy định của pháp luật để bảo vệ quyền lợi của cả hai bên.
  • Cần yêu cầu làm rõ bất kỳ điều khoản nào chưa rõ ràng để tránh hiểu nhầm và mâu thuẫn sau này.
  • Nếu có bên thứ ba đứng ra bảo lãnh, cần làm rõ vai trò và trách nhiệm của người bảo lãnh trong trường hợp người thế chấp không thực hiện nghĩa vụ trả nợ.

Tại sao mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất lại quan trọng?

Hợp đồng này không chỉ bảo vệ quyền lợi của người vay và ngân hàng mà còn là cơ sở pháp lý quan trọng khi xảy ra tranh chấp. Nó giúp đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong các giao dịch bất động sản, đặc biệt là khi khoản vay có giá trị lớn.

tai-sao-mau-hop-dong-the-chap-quyen-su-dung-dat-lai-quan-trong

Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh về mẫu hợp đồng thế chấp quyển sử dụng đất. Hy vọng thông tin trên sẽ giúp ích mọi người trong công việc và cuộc sống. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.

Đánh giá bài viết