Trong kinh doanh, việc ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa là một bước không thể thiếu để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia. Một mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa đầy đủ và chính xác giúp hạn chế rủi ro phát sinh và bảo vệ lợi ích hợp pháp cho cả người mua lẫn người bán. Dưới đây Luật Trí Minh sẽ chia sẻ tới mọi người mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa và những điều cần lưu ý khi ký kết hợp đồng.
Mục lục
Hợp đồng mua bán hàng hóa là gì?
Hợp đồng mua bán hàng hóa là một văn bản pháp lý, trong đó quy định rõ các thỏa thuận giữa bên bán và bên mua về việc chuyển nhượng quyền sở hữu hàng hóa từ bên bán sang bên mua. Theo đó, bên bán có trách nhiệm cung cấp hàng hóa theo thỏa thuận, và bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán theo giá cả, phương thức và thời hạn đã được ghi rõ trong hợp đồng.
Hợp đồng này không chỉ xác định cụ thể loại hàng hóa, số lượng, chất lượng, mà còn nêu rõ thời gian giao nhận, phương thức thanh toán, bảo hành, và các điều khoản liên quan khác như trách nhiệm pháp lý và giải quyết tranh chấp. Đây là một công cụ quan trọng giúp bảo vệ quyền lợi của cả hai bên và giảm thiểu các tranh chấp phát sinh trong quá trình mua bán.
Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất
Dưới đây là biểu mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa Luật Trí Minh cung cấp chia sẻ tới mọi người:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …….., Tại ……………
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Số: …../…../HĐ
Chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (Bên A)
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….…
Điện thoại: ……………………………. Fax: ………………………………………………….
Tài khoản số: ……………………………………………………………………..………………….
Mở tại ngân hàng: ……..……………………………………………………………………………
Người đại diện : …………………………………………Chức vụ: ………………………
Giấy ủy quyền (Nếu là đại diện theo ủy quyền ) số: ……… ngày …. tháng ….. năm … do………………….…….. chức vụ ………………… ký.
BÊN MUA (Bên B)
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….…
Điện thoại: ……………………………………………………. Fax: ……………………….
Tài khoản số: ……………………………………………………………………..………………….
Mở tại ngân hàng: ……..……………………………………………………………………………
Người đại diện : …………………………………………Chức vụ: ………………………
Giấy ủy quyền (Nếu là đại diện theo ủy quyền ) số: …………… ngày …. tháng ….. năm … do………………….…….. chức vụ ………………… ký.
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
1. Bên A bán cho bên B:
Số thứ tự |
Tên hàng |
Đơn vị |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
1. |
||||||
2. |
||||||
Cộng |
||||||
Tổng giá trị bằng chữ: |
Điều 2: Giá cả
Đơn giá mặt hàng trên là giá ………….. theo văn bản ……….. (nếu có) của ……………
Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa
1. Chất lượng mặt hàng ……… được quy định theo ……………………
Điều 4: Bao bì và ký mã hiệu
1. Bao bì làm bằng: ………………………………………………………………………
2. Quy cách bao bì ………………….. cỡ ………………….. kích thước ………………
3. Cách đóng gói: …………………………………………………………………………
4. Trọng lượng cả bì: …………………………………………………………………….
5. Khối lượng tịnh: ……………………………………………………………………….
Điều 5: Phương thức giao nhận
1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:
Số thứ tự |
Tên hàng |
Đơn vị |
Số lượng |
Thời gian |
Địa điểm |
Ghi chú |
1 |
||||||
2 |
3. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên ……………. chịu.
Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc ………………………………….)
4. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ……………… đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
5. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
6. Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (…………………….) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn ……. ngày tính từ khi lập biên bản. Sau ………… ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì thì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
7. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
– Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
– Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
– Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 6: Trách nhiệm đối với hàng hóa không phù hợp với hợp đồng
1. Bên bán không chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá nếu vào thời điểm giao kết hợp đồng bên mua đã biết hoặc phải biết về những khiếm khuyết đó;
2. Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn khiếu nại theo quy định của Luật thương mại 2005, bên bán phải chịu trách nhiệm về bất kỳ khiếm khuyết nào của hàng hoá đã có trước thời điểm chuyển rủi ro cho bên mua, kể cả trường hợp khiếm khuyết đó được phát hiện sau thời điểm chuyển rủi ro;
3. Bên bán phải chịu trách nhiệm về khiếm khuyết của hàng hóa phát sinh sau thời điểm chuyển rủi ro nếu khiếm khuyết đó do bên bán vi phạm hợp đồng.
Điều 7: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu đối với hàng hóa
Bên bán phải bảo đảm:
1. Quyền sở hữu của bên mua đối với hàng hóa đã bán không bị tranh chấp bởi bên thứ ba;
2. Hàng hóa đó phải hợp pháp;
3. Việc chuyển giao hàng hoá là hợp pháp.
Điều 8: Nghĩa vụ đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa
1. Bên bán không được bán hàng hóa vi phạm quyền sở hữu trí tuệ. Bên bán phải chịu trách nhiệm trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ đối với hàng hóa đã bán.
2. Trường hợp bên mua yêu cầu bên bán phải tuân theo bản vẽ kỹ thuật, thiết kế, công thức hoặc những số liệu chi tiết do bên mua cung cấp thì bên mua phải chịu trách nhiệm về các khiếu nại liên quan đến những vi phạm quyền sở hữu trí tuệ phát sinh từ việc bên bán đã tuân thủ những yêu cầu của bên mua.
Điều 9: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng ……………… cho bên mua trong thời gian là …………… tháng.
2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).
Điều 10: Phương thức thanh toán
Bên B thanh toán cho bên B bằng hình thức ……….. trong thời gian …………………
Điều 11: Ngưng thanh toán tiền mua hàng
Việc ngừng thanh toán tiền mua hàng được quy định như sau:
1. Bên B có bằng chứng về việc bên A lừa dối thì có quyền tạm ngừng việc thanh toán;
2. Bên B có bằng chứng về việc hàng hóa đang là đối tượng bị tranh chấp thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi việc tranh chấp đã được giải quyết;
3. Bên B có bằng chứng về việc bên A đã giao hàng không phù hợp với hợp đồng thì có quyền tạm ngừng thanh toán cho đến khi bên A đã khắc phục sự không phù hợp đó;
4. Trường hợp tạm ngừng thanh toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà bằng chứng do bên B đưa ra không xác thực, gây thiệt hại cho bên A thì bên B phải bồi thường thiệt hại đó và chịu các chế tài khác theo quy định của pháp luật.
Điều 12: Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)
Lưu ý: Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, tên vật bảo đảm và phải lập biên bản riêng.
Điều 13: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng, hoặc vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào quy định tại Hợp đồng này thì sẽ bị phạt tối đa 8% giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
2. Ngoài trách nhiệm chịu phạt vi phạm, bên vi phạm còn phải bồi thường cho Bên bị vi phạm toàn bộ thiệt hại phát sinh do việc vi phạm Hợp đồng gây ra.
Điều 14: Bất khả kháng:
1. Là sự kiện rủi ro ngoài khả năng kiểm soát của một Bên mà không thể dự phòng trước, không thể tránh hoặc khắc phục được một cách hợp lý khi nó xảy ra;Bất khả kháng có thể gồm, nhưng 2. không giới hạn, những sự việc hay trường hợp bất thường thuộc các loại được liệt kê dưới đây:
– Đình công, đóng cửa nhà máy, phá rối, bạo động, náo loạn, bãi công hoặc bị bao vây bởi các đối tượng không phải là do Nhân lực của Nhà thầu gây ra;
– Các thiên tai như động đất, lốc, bão lớn hay hoạt động của núi lửa, hỏa hoạn, chiến tranh;
– Do sự thay đổi chính sách của Nhà nước.
3. Bất khả kháng không bao gồm sự cố ý hoặc sơ suất của một bên nào đó, hoặc bất kỳ sự cố nào mà một bên đã dự kiến được vào thời điểm ký kết hợp đồng.
4. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng trong trường hợp phát sinh từ sự kiện bất khả kháng với điều kiện: (1) bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng đã thông báo cho Bên còn lại về sự kiện bất khả kháng trong vòng …..ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện Bất khả kháng; (2) Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện Bất khả kháng đã thực hiện các biện pháp khắc phục theo nội dung của Hợp đồng này.
Điều 15: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì tranh chấp sẽ được đưa ra giải quyết tại cơ quan Tòa án có thẩm quyền.
Điều 16: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về loại hợp đồng này.
Điều 17: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng ….. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ……….. có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành …………… bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ……… bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A (Ký tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý khi ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa
Khi soạn thảo hoặc ký kết mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa, các bên cần lưu ý một số điểm sau:
- Đảm bảo mô tả hàng hóa chính xác và đầy đủ để tránh tranh chấp về sau.
- Tránh tình trạng thay đổi giá bất ngờ do không quy định rõ ràng về phương thức tính giá hoặc điều kiện giao dịch.
- Ghi rõ thời hạn và trách nhiệm của các bên để tránh chậm trễ hoặc phạt hợp đồng.
- Hợp đồng phải có chữ ký của đại diện các bên và đóng dấu (nếu có) để đảm bảo tính pháp lý.
Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh về biểu mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa. Hy vọng những thông tin sẽ giúp ích mọi người trong công việc kinh doanh mua bán. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.