Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý quan trọng được sử dụng để trao quyền từ người ủy quyền sang người được ủy quyền. Mẫu viết giấy ủy quyền có vai trò quan trọng trong việc xác định rõ trách nhiệm và quyền hạn của hai bên trong quá trình thực hiện công việc ủy quyền. Trong bài viết hôm nay, Luật Trí Minh sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mẫu giấy ủy quyền, các nội dung cần có trong mẫu giấy ủy quyền và các lưu ý quan trọng khi lập loại văn bản này.
Mục lục
Giấy ủy quyền là gì?
Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định trong nội dung của giấy ủy quyền.
Người được ủy quyền chỉ được thực hiện các công việc và hưởng các quyền trong phạm vi quy định của giấy ủy quyền. Trong trường hợp người được ủy quyền có hành vi vượt quá phạm vi đó thì phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với phần vượt quá. Trong trường hợp đó là giao dịch dân sự thì đây còn là căn cứ để tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu theo quy định của Bộ luật Dân sự Việt Nam.
Ngược lại, người ủy quyền có thể thừa nhận hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền của người được ủy quyền sau khi hành vi đó đã xảy ra. Trong trường hợp này, hành vi đó được coi là phù hợp với phạm vi ủy quyền mà không cần sửa đổi bổ sung giấy ủy quyền, tuy nhiên, nó sẽ không còn được coi là căn cứ tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu và người ủy quyền phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với hành vi mà mình đã thừa nhận đó.
Mẫu giấy ủy quyền mới nhất 2024
Luật Trí Minh xin giới thiệu giấy ủy quyền dùng cho cá nhân và doanh nghiệp mới nhất năm 2024, Qúy bạn đọc có thể tham khảo chi tiết dưới đây.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——o0o ——
GIẤY ỦY QUYỀN
(Dành cho cá nhân)
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành;
……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên:………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Số CMND: ……………. Cấp ngày: …….. Nơi cấp: ………………………………………………………………………………………
Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………………………………………………………
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ tên:………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Số CMND: …………. Cấp ngày: ………. Nơi cấp:………………………………………………………………………………………..
Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………………………………………………………
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
IV. CAM KẾT
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành … bản, mỗi bên giữ ….. bản.
BÊN ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………
(Ký, đóng dấu xác nhận)
Khi nào cần sử dụng giấy ủy quyền?
Giấy ủy quyền thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Ủy quyền thực hiện các giao dịch tài chính, như rút tiền, chuyển tiền.
– Ủy quyền ký kết hợp đồng, hồ sơ pháp lý.
– Ủy quyền thực hiện các thủ tục hành chính, như nộp hồ sơ xin cấp giấy phép, chứng nhận.
– Ủy quyền tham gia họp hành, đại diện cho cá nhân hoặc tổ chức.
Lưu ý khi sử dụng giấy ủy quyền
Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi sử dụng giấy ủy quyền:
– Giấy ủy quyền chỉ nên được sử dụng khi người ủy quyền không thể trực tiếp thực hiện công việc. Hạn chế việc ủy quyền trừ khi thật sự cần thiết để tránh các rủi ro không mong muốn.
– Giấy ủy quyền phải ghi rõ phạm vi công việc và quyền hạn mà bên được ủy quyền được thực hiện. Điều này sẽ tránh gây ra hiểu lầm hoặc lạm dụng quyền lực.
– Trong một số trường hợp quan trọng, đặc biệt là liên quan đến giao dịch tài chính hoặc pháp lý, giấy ủy quyền cần được công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo tính pháp lý và giá trị thực thi.
– Giấy ủy quyền phải ghi rõ thời hạn ủy quyền để tránh việc lạm quyền hoặc sử dụng giấy ủy quyền sau khi công việc đã hoàn tất. Thời hạn càng chi tiết, càng dễ kiểm soát.
– Trước khi ký kết giấy ủy quyền, cả hai bên cần phải đọc và hiểu rõ toàn bộ nội dung, điều khoản và trách nhiệm liên quan để tránh phát sinh tranh chấp sau này.
– Có những trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền, như ký kết các hợp đồng hôn nhân, ly hôn hoặc một số thủ tục cá nhân khác. Do đó, cần kiểm tra kỹ các quy định của pháp luật trước khi ủy quyền.
– Người ủy quyền nên giữ một bản sao giấy ủy quyền đã ký kết, phòng trường hợp cần tra cứu hoặc sử dụng sau này.
Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh về mẫu giấy ủy quyền. Việc hiểu rõ quy trình và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và nhanh chóng bắt tay vào hoạt động kinh doanh. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.