Kinh doanh thực phẩm luôn là ngành yêu cầu sự chú trọng đặc biệt về chất lượng và an toàn. Để đảm bảo sản phẩm của bạn không chỉ đạt yêu cầu về vệ sinh mà còn mang lại sự an tâm cho người tiêu dùng, việc sở hữu Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là điều kiện tiên quyết. Không chỉ giúp bạn tuân thủ pháp luật, giấy chứng nhận này còn là lời cam kết về chất lượng, góp phần nâng cao uy tín và tạo dựng niềm tin trong lòng khách hàng. Hãy cùng Luật Trí Minh tìm hiểu hồ sơ, thủ tục và tầm quan trọng của giấy chứng nhận an toàn thực phẩm!

giay-chung-nhan-an-toan-thuc-pham

Định nghĩa giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Tên đầy đủ của giấy chứng nhận an toàn thực phẩmGiấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Đây là văn bản pháp lý do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp cho các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm, xác nhận rằng cơ sở đó đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật. Giấy chứng nhận này đảm bảo rằng sản phẩm thực phẩm mà cơ sở cung cấp không gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng và được sản xuất trong môi trường đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh.

Tầm quan trọng của giấy chứng nhận trong ngành thực phẩm

Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong ngành thực phẩm là điều không thể thiếu, đặc biệt trong bối cảnh ngày càng có nhiều mối lo ngại về chất lượng và an toàn thực phẩm. Dưới đây là một số lý do vì sao giấy chứng nhận này lại quan trọng:

  • Đảm bảo an toàn sức khỏe người tiêu dùng
  • Tăng cường uy tín và niềm tin từ khách hàng
  • Đáp ứng yêu cầu pháp lý
  • Tạo thuận lợi trong việc xuất khẩu
  • Cải thiện quy trình sản xuất và quản lý
  • Giảm thiểu rủi ro pháp lý và tài chính
  • Khuyến khích cải tiến công nghệ và sản phẩm

tam-quan-trong-cua-giay-chung-nhan-an-toan-thuc-pham

Có bắt buộc phải xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm không?

Việc xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là bắt buộc đối với các cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm. Điều này không chỉ đảm bảo các sản phẩm thực phẩm đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và vệ sinh mà còn bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng.

Thực tế, giấy chứng nhận này là yêu cầu pháp lý mà các cơ sở phải tuân thủ để hoạt động hợp pháp. Không có giấy chứng nhận, cơ sở có thể bị xử lý hành chính hoặc đình chỉ hoạt động.

Ngoài ra, giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cũng giúp các cơ sở nâng cao uy tín và niềm tin từ khách hàng, góp phần vào sự phát triển bền vững và khả năng cạnh tranh trong ngành thực phẩm.

Đối tượng cần xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm bắt buộc đối với các cơ sở sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm. Điều này bao gồm các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống như cửa hàng, quầy hàng bán thức ăn ngay, thực phẩm chín, nhà hàng ăn uống, cơ sở chế biến suất ăn sẵn, căng-tin và bếp ăn tập thể. Ngoài ra, các cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm như cơ sở sản xuất thực phẩm, cửa hàng bán thực phẩm, siêu thị và chợ cũng cần có giấy chứng nhận này.

Lưu ý: Theo Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, có một số cơ sở không cần xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, bao gồm:

  • Các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
  • Các cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định.
  • Các cơ sở sơ chế thực phẩm nhỏ lẻ.
  • Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ hoặc bao gói sẵn.
  • Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói hoặc chứa đựng thực phẩm.
  • Nhà hàng trong khách sạn hoặc bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm.
  • Kinh doanh thức ăn đường phố.

Đặc biệt, các cơ sở đã được cấp một trong các giấy chứng nhận quốc tế như GMP, HACCP, ISO 22000, IFS, BRC, FSSC 22000 hoặc tương đương vẫn được miễn yêu cầu cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, nếu chứng chỉ còn hiệu lực.

doi-tuong-can-xin-giay-chung-nhan-an-toan-thuc-pham

Các điều kiện cần thiết để xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Theo khoản 1 Điều 10 Luật An toàn thực phẩm 2010, các cơ sở muốn được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cần đáp ứng một số yêu cầu kỹ thuật và quy định nghiêm ngặt. Các cơ sở phải tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật liên quan, đặc biệt là các quy định về giới hạn vi sinh vật gây bệnh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, kim loại nặng và các tác nhân gây ô nhiễm khác trong thực phẩm. Việc đảm bảo các yếu tố này là rất quan trọng để phòng tránh các nguy cơ có thể gây hại đến sức khỏe và tính mạng của người tiêu dùng.

Điều kiện đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và cơ sở chế biến thức ăn

Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Bếp ăn phải được bố trí sao cho không xảy ra hiện tượng nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa chế biến và thực phẩm đã chế biến.
  • Cần có nguồn nước đạt yêu cầu kỹ thuật để phục vụ việc chế biến và kinh doanh thực phẩm.
  • Cơ sở phải có hệ thống thu gom, chứa đựng rác thải và chất thải vệ sinh, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường.
  • Cống rãnh trong khu vực cửa hàng và nhà bếp phải được thiết kế thông thoáng, tránh tình trạng ứ đọng.
  • Nhà ăn cần thoáng mát, đủ ánh sáng, duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ và có biện pháp ngăn ngừa côn trùng, động vật gây hại.
  • Cần có đầy đủ thiết bị bảo quản thực phẩm, nhà vệ sinh, khu vực rửa tay và thu dọn chất thải, rác thải hàng ngày.
  • Người đứng đầu cơ sở bếp ăn tập thể có trách nhiệm đảm bảo an toàn thực phẩm và các điều kiện vệ sinh trong suốt quá trình hoạt động.
  • Cơ sở phải có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Điều kiện đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm

Cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Cơ sở phải có địa điểm và diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn với nguồn gây độc hại, ô nhiễm và các yếu tố nguy hiểm khác.
  • Đảm bảo cung cấp đủ nước đạt tiêu chuẩn kỹ thuật để phục vụ quá trình sản xuất và kinh doanh thực phẩm.
  • Cần có đủ trang thiết bị để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển thực phẩm, bao gồm thiết bị rửa, khử trùng và phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại.
  • Cơ sở phải có hệ thống xử lý chất thải và thực hiện vận hành thường xuyên theo quy định về bảo vệ môi trường.
  • Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu trữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu cũng như tài liệu về quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
  • Đảm bảo sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia vào sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
  • Cơ sở phải đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

dieu-kien-can-thiet-de-xin-giay-chung-nhan-an-toan-thuc-pham

Hồ sơ, thủ tục xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Hồ sơ xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP) – 01 bản.

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh – 01 bản.

– Bản sao thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền – 01 bản.

– Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp – 01 bản.

– Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành – 01 bản.

– Giấy ủy quyền cho Luật Việt An thực hiện thủ tục – 01 bản.

Quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Luật Trí Minh xin chia sẻ tới mọi người quy trình, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, cụ thể:

– Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền

  • Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn cần chuẩn bị và nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ quan có thẩm quyền theo hướng dẫn.

– Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

  • Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm để đảm bảo các điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

– Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

  • Nếu cơ sở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Nếu không đủ điều kiện, cơ quan sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối cấp chứng nhận.

Căn cứ theo Điều 36 Luật An toàn thực phẩm 2010, quá trình cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm phải thực hiện theo trình tự này để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của cơ sở trong việc tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.

thu-tuc-xin-cap-giay-chung-nhan-an-toan-thuc-pham

Thời hạn hiệu lực và gia hạn giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Căn cứ theo Điều 37 Luật an toàn thực phẩm 2010, quy định về thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:

  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có thời hạn hiệu lực là 3 năm kể từ ngày cấp.Trong thời gian này, cơ sở phải duy trì các điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định.
  • Trước 06 tháng tính từ ngày giấy chứng nhận hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận nếu tiếp tục hoạt động. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận sẽ được thực hiện theo Điều 36 Luật an toàn thực phẩm 2010.

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Căn cứ theo Điều 35 Luật an toàn thực phẩm 2010, có ba cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc cấp phép và thu hồi Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm:

  1. Bộ Y tế: Cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho các cơ sở chế biến thực phẩm, kinh doanh thực phẩm tiêu dùng, dịch vụ ăn uống và các cơ sở liên quan đến ngành thực phẩm trong phạm vi cả nước.
  2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn: Chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm từ nông sản, thực phẩm chế biến sẵn từ động vật, thực vật.
  3. Bộ Công thương: Thực hiện cấp phép đối với các cơ sở kinh doanh thực phẩm trong lĩnh vực thương mại, như bán lẻ, phân phối thực phẩm.

Xử phạt vi phạm quy định về an toàn thực phẩm

Vi phạm các quy định về an toàn thực phẩm là hành vi nghiêm trọng, có thể gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người tiêu dùng. Theo Điều 6 Luật An toàn thực phẩm 2010, các hành vi như sản xuất, kinh doanh thực phẩm bẩn hoặc gian lận thương hiệu sẽ bị xử lý nghiêm minh. Người vi phạm có thể bị phạt tiền, đình chỉ hoạt động hoặc chịu trách nhiệm hình sự. Ngoài ra, người tiêu dùng cũng có quyền khiếu nại và yêu cầu bồi thường thiệt hại. Việc nâng cao ý thức bảo vệ an toàn thực phẩm là cần thiết để xây dựng một môi trường tiêu dùng lành mạnh, bảo vệ sức khỏe cộng đồng.

Căn cứ theo Khoản 8 Điều 1 Nghị định 124/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2018/NĐ-CP, quy định xử phạt hành chính về an toàn thực phẩm như sau:

  • Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: Nếu cơ sở không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc giấy chứng nhận đã hết hạn, mức phạt tiền sẽ từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
  • Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: Nếu cơ sở không có Giấy chứng nhận hoặc Giấy chứng nhận đã hết hạn, mức phạt sẽ từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
  • Đối với cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe: Nếu cơ sở không có Giấy chứng nhận GMP (Good Manufacturing Practice) hoặc Giấy chứng nhận hết hạn, mức phạt tiền sẽ từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng. Trường hợp này không áp dụng đối với cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên dây chuyền sản xuất thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền hoặc các trường hợp đặc biệt theo quy định của Bộ Y tế.
    • Đối với sản phẩm thực phẩm bảo vệ sức khỏe đã được cấp Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước ngày 01/07/2019, nếu không bổ sung Giấy chứng nhận GMP hoặc chứng nhận tương đương trước khi sản xuất, cũng sẽ bị phạt mức tiền tương tự.

Ngoài hình thức phạt tiền, các cơ sở vi phạm còn phải chịu các biện pháp khắc phục hậu quả, bao gồm:

  • Thu hồi thực phẩm: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải thu hồi toàn bộ sản phẩm không đảm bảo an toàn thực phẩm đã đưa ra thị trường.
  • Thay đổi mục đích sử dụng, tái chế hoặc tiêu hủy thực phẩm: Các sản phẩm đã thu hồi sẽ được xử lý bằng cách thay đổi mục đích sử dụng, tái chế hoặc tiêu hủy, đảm bảo không gây ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.

xu-phat-vi-pham-quy-dinh

Những lưu ý khi xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm

Khi xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, các cơ sở sản xuất, kinh doanh cần lưu ý một số vấn đề quan trọng để đảm bảo việc xin cấp giấy chứng nhận diễn ra thuận lợi và đúng quy trình. Dưới đây là những lưu ý cần thiết:

  • Đảm bảo đầy đủ hồ sơ yêu cầu:
  • Cơ sở vật chất và trang thiết bị đáp ứng tiêu chuẩn:
  • Kiểm tra sức khỏe của chủ cơ sở và nhân viên:
  • Đảm bảo nhân viên có kiến thức an toàn thực phẩm:
  • Thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục:
  • Chú ý đến thời hạn Giấy chứng nhận:
  • Cập nhật thay đổi (nếu có):
  • Đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý liên quan:
  • Sẵn sàng hợp tác với cơ quan chức năng:

Luật Trí Minh – Cung cấp dịch vụ xin giấy chứng nhận an toàn thực phẩm uy tín

Luật Trí Minh tự hào là đơn vị cung cấp dịch vụ xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm uy tín, chuyên nghiệp, và hiệu quả. Với đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng sự hỗ trợ tối ưu trong việc hoàn thiện hồ sơ và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.

  • Kinh nghiệm và chuyên môn cao: Luật Trí Minh có đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm trong việc tư vấn và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, đảm bảo các cơ sở kinh doanh tuân thủ đầy đủ các yêu cầu của pháp luật.
  • Hỗ trợ toàn diện: Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn từ A đến Z, giúp khách hàng hoàn thiện hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, bao gồm hỗ trợ soạn thảo đơn xin cấp giấy chứng nhận, tư vấn về các yêu cầu về cơ sở vật chất, thiết bị, giấy tờ cần thiết, và đảm bảo đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn về an toàn thực phẩm.
  • Tốc độ xử lý nhanh chóng: Với quy trình làm việc chuyên nghiệp và hiệu quả, Luật Trí Minh cam kết giúp bạn hoàn tất thủ tục xin Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm nhanh chóng và chính xác, giúp cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bắt kịp các yêu cầu pháp lý mà không gặp phải các trở ngại về thời gian.
  • Tư vấn pháp lý chi tiết: Chúng tôi không chỉ hỗ trợ khách hàng trong việc xin cấp Giấy chứng nhận mà còn cung cấp các tư vấn pháp lý chi tiết liên quan đến an toàn thực phẩm, giúp cơ sở hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ và các quy định cần tuân thủ trong suốt quá trình hoạt động.
  • Đảm bảo tuân thủ quy định pháp lý: Luật Trí Minh luôn đảm bảo rằng mọi thủ tục, hồ sơ, và giấy tờ đều tuân thủ chặt chẽ các quy định của pháp luật hiện hành, giúp cơ sở kinh doanh tránh được các rủi ro pháp lý không đáng có.
  • Dịch vụ trọn gói, tiết kiệm thời gian: Dịch vụ của chúng tôi là trọn gói, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian và công sức khi không cần phải lo lắng về các thủ tục pháp lý phức tạp. Bạn chỉ cần cung cấp các thông tin cần thiết, chúng tôi sẽ xử lý mọi thủ tục và giấy tờ liên quan.

luat-tri-minh-cung-cap-dich-vu-xin-giay-chung-nhan-an-toan-thuc-pham

Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh về “giấy chứng nhận an toàn thực phẩm“. Việc sở hữu Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là cam kết bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và nâng cao uy tín cho cơ sở kinh doanh. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.

Đánh giá bài viết