Tự công bố sản phẩm là thủ tục quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhằm đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm. Việc sử dụng biểu mẫu tờ khai tự công bố sản phẩm đúng quy định là bước đầu tiên trong quy trình này, giúp doanh nghiệp hợp thức hóa các sản phẩm của mình trên thị trường. Hãy cùng Luật Trí Minh tìm hiểu chi tiết ngay hôm nay!

bieu-mau-to-khai-tu-cong-bo-san-pham

Biểu mẫu tờ khai tự công bố sản phẩm là gì?

Biểu mẫu tờ khai tự công bố sản phẩm là mẫu văn bản doanh nghiệp cần hoàn thành và nộp cho cơ quan quản lý nhà nước để tự công bố sản phẩm của mình. Theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các sản phẩm thực phẩm sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam phải được tự công bố trước khi lưu hành.

Nội dung biểu mẫu tờ khai tự công bố sản phẩm

Biểu mẫu tờ khai tự công bố sản phẩm thường bao gồm các thông tin sau:

– Tên doanh nghiệp, mã số thuế, địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ cơ sở sản xuất.

– Tên sản phẩm, thành phần, quy cách đóng gói, thời hạn sử dụng.

– Các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hoặc tiêu chuẩn của doanh nghiệp (nếu có).

– Bản kết quả kiểm nghiệm sản phẩm trong vòng 12 tháng, tài liệu khoa học chứng minh tính an toàn của sản phẩm (nếu có).

noi-dung-bieu-mau-to-khai-tu-cong-bo-san-pham

Biểu mẫu tờ khai tự công bố sản phẩm mới nhất năm 2024

Dưới đây Luật Trí Minh sẽ chia sẻ tới mọi người biểu mẫu tờ khai tự công bố sản phẩm mới nhất năm 2024, cụ thể:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-

BẢN TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Số: ………………./Tên doanh nghiệp/Năm công bố

I. Thông tin về tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm

Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………….. Fax: …………………………………………

E-mail…………………………………………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………………….

Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: ……………….. Ngày Cấp/Nơi cấp: ……………. (đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định)

II. Thông tin về sản phẩm

1. Tên sản phẩm: ………………………………………………………………………………………………….

2. Thành phần: ……………………………………………………………………………………………………..

3. Thời hạn sử dụng sản phẩm: ………………………………………………………………………………

4. Quy cách đóng gói và chất liệu bao bì: …………………………………………………………………

5. Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm (trường hợp thuê cơ sở sản xuất):………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)

IV. Yêu cầu về an toàn thực phẩm

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm theo:

– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số….; hoặc

– Thông tư của các bộ, ngành; hoặc

– Quy chuẩn kỹ thuật địa phương; hoặc

– Tiêu chuẩn Quốc gia (trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc

– Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc

– Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài).

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã công bố.

……………, ngày…. tháng…. năm…………

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)

TẢI FILE BIỂU MẪU TỜ KHAI TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM

to-khai-tu-cong-bo-san-pham

Lợi ích của việc tự công bố sản phẩm

Việc tuân thủ đúng quy trình tự công bố sản phẩm mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp:

– Tự công bố sản phẩm giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các sản phẩm thực phẩm trước khi được lưu hành trên thị trường đều phải được công bố. Khi hoàn thành thủ tục này, sản phẩm sẽ hợp pháp để phân phối và kinh doanh, tránh các rủi ro pháp lý liên quan đến vi phạm quy định an toàn thực phẩm.

– Việc sản phẩm được tự công bố đúng quy định giúp tạo dựng niềm tin nơi khách hàng. Họ có thể an tâm sử dụng sản phẩm vì doanh nghiệp đã cam kết về chất lượng và độ an toàn. Đây cũng là cơ sở để doanh nghiệp khẳng định uy tín thương hiệu và tạo lợi thế cạnh tranh trên thị trường.

– So với quy trình xin cấp giấy phép từ cơ quan chức năng, tự công bố sản phẩm là thủ tục đơn giản và nhanh chóng hơn. Điều này giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí trong quá trình đưa sản phẩm ra thị trường, đồng thời giảm bớt gánh nặng về giấy tờ và thủ tục hành chính.

– Khi sản phẩm đã được tự công bố, doanh nghiệp có thể dễ dàng đưa sản phẩm vào các kênh phân phối lớn như siêu thị, cửa hàng tiện lợi, hoặc xuất khẩu. Điều này mở rộng cơ hội tiếp cận thị trường và tăng khả năng tiếp cận khách hàng tiềm năng, từ đó thúc đẩy doanh thu và lợi nhuận.

– Quá trình tự công bố sản phẩm đòi hỏi doanh nghiệp phải kiểm nghiệm chất lượng và an toàn của sản phẩm theo các tiêu chuẩn quy định. Điều này giúp doanh nghiệp kiểm soát chất lượng tốt hơn ngay từ đầu, đảm bảo sản phẩm luôn đạt yêu cầu khi đến tay người tiêu dùng.

– Việc tuân thủ quy trình tự công bố giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý, chẳng hạn như bị xử phạt vì vi phạm các quy định về an toàn thực phẩm. Điều này bảo vệ doanh nghiệp khỏi các chi phí phát sinh không mong muốn, bao gồm cả chi phí phạt hành chính và thiệt hại uy tín.

loi-ich-cua-viec-tu-cong-bo-san-pham

Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh về biểu mẫu tờ khai tự công bố sản phẩm. Doanh nghiệp cần chú trọng đến việc lập và sử dụng mẫu này một cách chuyên nghiệp, đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về pháp lý. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.

5/5 - (1 bình chọn)