Biểu mẫu & Thủ tục

Bản mô tả Nghề Phân Tích Đâu Tư

Mục lục

Investment Analyst / Nghề Phân Tích Đâu Tư

 

Stt

English

VietNamese

Job Description / Mô Tả Công Việc

1

An investment analyst undertakes research to provide ideas and information to fund managers. The information they provide enables the fund manager to make decisions relating to the investment portfolios that they manage.

Chuyên viên phân tích đầu tư đảm nhiệm công việc nghiên cứu để đưa ra những ý kiến và thông tin đến giám đốc quỹ. Thông tin mà họ cung cấp giúp giám đốc đưa ra quyết định liên quan đến danh mục đầu tư mà họ quản lý.

2

Some analysts work for investment management companies, providing information to in-house fund managers; others may work for stockbrokers and investment banks where their research assists clients of the company (usually fund managers).

Một số nhà phân tích làm việc cho công ty quản lý quỹ chỉ cung cấp thông tin nội bộ cho giám đốc đầu tư; còn những người làm việc cho môi giới chứng khoán và ngân hàng đầu tư, nghiên cứu của họ chủ yếu hỗ trợ khách hàng của công ty (thường là giám đốc quỹ)

Typical Work Activities / Các công việc điển hình

1

Investment analysts can cover a broad range of activities and disciplines, which can vary according to the nature of the employer. Essentially, they need to develop an understanding of financial information, such as:

  • Company accounts;
  • Statistics;
  • Economics;
  • Political events.

Chuyên viên phân tích đầu tư có thể đảm nhiệm nhiều hoạt động và thay đổi tùy theo tính chất mỗi doanh nghiệp. Điều quan trọng là cần phải có sự hiểu biết về thông tin tài chính như:

 

  • Kế Toán doanh nghiệp
  • Thống kê
  • Kinh tế học
  • Các sự kiện chính trị

2

They must also develop expertise in interpreting that information and the implications for investment decisions.

Họ phải phát huy chuyên môn trong việc diễn đạt được các thông tin trên và các hàm ý của nó để đưa ra quyết định đầu tư

3

An analyst may have a set of companies to research and develop in-depth knowledge of, in order to make informed recommendations to fund managers. These are usually in a specific industrial sector, such as retail or utilities, or a geographical area, such as Europe or the Far East.

Chuyên viên phân tích có thể có một loạt công ty để tiến hành phân tích và nghiên cứu đưa ra các đề nghị đến giám đốc quỹ, thường là ngành công nghiệp nào đó chẳng hạn.

Typical work activities can include / Các hoạt động điển hình có thể bao gồm

1

Analysing financial information relating to the companies they are researching, e.g. a new set of accounts, profit and loss and cash flow statements

Phân tích các thông tin tài chính liên quan đến công ty mà họ đang nghiên cứu, chẳng hạn hệ thống tài khoản kế toán, bảng lưu chuyển tiền tệ, bảng cân đối kế toán, lãi lỗ;

2

Conducting regular meetings with the management of the companies, sometimes at their premises, e.g. to discuss issues arising from the accounts;

Tiến hành các cuộc họp với ban giám đốc của các công ty được đầu tư, thỉnh thoảng tại nơi làm việc của họ, về vấn đề phát sinh từ các tài khoản kế toán của họ.

3

Keeping up to date with market developments and all that can affect the markets, e.g. movements in the economies of relevant countries, political events, and even the weather;

Dõi theo sự phát triển của thị trường và tất cả điều có thể ảnh hưởng đến thị trường, chẳng hạn sự thay đổi trong kinh tế của các nước có liên quan, sự kiện chính trị, thậm chí cả vấn đề thời tiết;

4

Monitoring the financial news using specialist media sources;

Theo dõi các tin tức tài chính bằng cách sử dụng các nguồn phương tiện truyền thông của các chuyên gia.

5

Producing summaries of their research for fund managers, and meeting with them regularly;

Lập bảng báo cáo tóm tắt nghiên cứu gửi cho giám đốc quỹ và họp với họ thường xuyên;

6

Maintaining liaison with the management of companies and with fund managers, often by phone.

Thường liên lạc với ban giám đốc của các công ty và giám đốc quỹ

Adegrees / Bằng cấp

1

Mathematics;

Toán học

2

Statistics

Thống kê

3

Economics

Kinh tế học

4

Accounting

Kế toán

5

Postgraduate qualifications are not necessary, although some firms may favour applicants with an MBA, ACCA, or CFA

Tốt nghiệp sau đại học không cần thiết lắm, tuy nhiên một vài doanh nghiệp ưu tiên cho ứng viên có bằng MBA, ACCA, hoặc CFA

6

Pre-entry experience is not essential but can be highly beneficial, for example work experience or vacation work in a financial institution or specific industry.

Có kinh nghiệm trước cũng không hoàn toàn bắt buộc nhưng là một ưu thế ví dụ có kinh nghiệm làm việc trong các tổ chức tài chính hoặc một ngành chuyên biệt nào đó.

Skills / Kỹ năng

1

Numeracy and analytical skills

Kỹ năng phân tích và số học

2

Good communication skills

Kỹ năng giao tiếp tốt

3

Language skills can be useful

Kỹ năng về ngôn ngữ là rất hữu ích

4

Computer literacy is essential, but can be acquired during training

Thông thạo về máy tính là cần thiết nhưng có thể đạt được trong quá trình được đào tạo

Potential candidates / Phẩm chất, khả năng

1

The ability to work under pressure and to deadlines, e.g. to produce reports

Khả năng làm việc áp lực cao và đúng hạn, chẳng hạn làm báo cáo

2

Self-confidence, drive and tenacity

Tự tin, kiên trì và ý chí

3

An interest in current affairs, and an appreciation of their impact on the market.

Yêu thích tiền tệ .....

 

  • CÔNG TY LUẬT TRÍ MINH - TRI MINH LAW FIRM

    • Hà Nội: Tầng 5, Số 1 Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa

    • SĐT: (024).3766.9599

    • HCM: Tầng 11, Tòa Nhà 246, Số 246 Cống Quỳnh, P Phạm Ngũ Lão, Q1

    • SĐT: (028).3933.3323

    • Email: contact@luattriminh.vn

    • https://www.luattriminh.vn

GỌI LUẬT SƯ | YÊU CẦU BÁO PHÍ | ĐẶT LỊCH HẸN

Liên hệ với chúng tôi

Điền thông tin của bạn vào đây