Việt Nam đang trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư Đài Loan nhờ thị trường tiềm năng, chính sách ưu đãi và là một cơ hội rất lớn về thị trường. Việt Nam đang trở thành quốc gia nổi lên về mảng chất bán dẫn và chip, việc thành lập công ty vốn Đài Loan tại Việt Nam không chỉ là cơ hội mà còn là xu hướng tất yếu. Tuy nhiên, quy trình pháp lý phức tạp có thể là rào cản nếu không có sự hỗ trợ chuyên nghiệp. Bài viết dưới đây Luật Trí Minh sẽ cung cấp thông tin chi tiết về điều kiện và lợi ích khi sử dụng dịch vụ tư vấn thành lập công ty vốn Đài Loan tại Việt Nam.

tu-van-thanh-lap-cong-ty-von-dai-loan-tai-viet-nam

Lý do nhà đầu tư Đài Loan nên thành lập công ty tại Việt Nam?

Việt Nam ngày càng trở thành điểm đến lý tưởng cho các nhà đầu tư Đài Loan nhờ những lợi thế nổi bật về kinh tế, chính sách và quan hệ song phương. Dưới đây là những lý do chính khiến việc thành lập công ty vốn Đài Loan tại Việt Nam trở thành lựa chọn hấp dẫn:

1. Môi trường kinh tế và chính trị ổn định

  • Việt Nam có tốc độ tăng trưởng GDP ổn định, trung bình khoảng 6-7%/năm.
  • Chính phủ cam kết thu hút và bảo vệ đầu tư nước ngoài với các chính sách ưu đãi.
  • Quan hệ Việt Nam – Đài Loan tốt, với kim ngạch thương mại song phương đạt hàng chục tỷ USD mỗi năm.

2. Chi phí lao động và sản xuất cạnh tranh

  • Chi phí nhân công tại Việt Nam thấp hơn đáng kể so với Trung Quốc và một số nước ASEAN.
  • Lực lượng lao động dồi dào, có tay nghề, dễ đào tạo.

3. Lợi thế về hiệp định thương mại và xuất khẩu

  • Việt Nam là thành viên của nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) như CPTPP, EVFTA, RCEP… giúp tiếp cận thị trường quốc tế thuận lợi.
  • Xuất khẩu từ Việt Nam sang Mỹ, EU hưởng lợi nhờ ưu đãi thuế quan, điều mà Đài Loan chưa có.

4. Chính sách ưu đãi đầu tư

  • Nhà đầu tư Đài Loan được hưởng nhiều ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn giảm thuế nhập khẩu và hỗ trợ thuê đất nếu đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao, sản xuất chế biến, năng lượng tái tạo…
  • Các khu công nghiệp (KCN) dành riêng cho doanh nghiệp Đài Loan giúp thủ tục nhanh gọn và hỗ trợ toàn diện.

5. Hạ tầng phát triển, thuận lợi giao thương

  • Việt Nam có hệ thống cảng biển, sân bay, đường cao tốc phát triển mạnh, thuận tiện cho xuất nhập khẩu.
  • Các trung tâm công nghiệp lớn như Bình Dương, Đồng Nai, Bắc Ninh, Hải Phòng thu hút nhiều doanh nghiệp Đài Loan đầu tư.

ly-do-nha-dau-tu-viet-nam-nen-thanh-lap-cong-ty-tai-viet-nam

Cơ sở pháp lý

  • Cam kết WTO và các hiệp định thương mại song phương
  • Luật Đầu Tư 2020
  • Luật Doanh Nghiệp 2020
  • Nghị định 31/2021/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết Luật Đầu Tư, quy định cụ thể về hồ sơ, thủ tục và thời gian xử lý khi đăng ký đầu tư.
  • Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT: Quy định mẫu hồ sơ doanh nghiệp, giúp nhà đầu tư chuẩn bị giấy tờ chính xác.

Các hình thức đầu tư vốn Đài Loan tại Việt Nam

Nhà đầu tư Đài Loan khi muốn đầu tư tại Việt Nam có thể lựa chọn nhiều hình thức thành lập công ty phù hợp với mục tiêu kinh doanh và chiến lược phát triển. Pháp luật Việt Nam cho phép sự linh hoạt trong việc tổ chức doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư nước ngoài. Dưới đây là các hình thức phổ biến để thành lập công ty vốn Đài Loan tại Việt Nam:

  • Công Ty 100% Vốn Đài Loan
  • Công Ty Liên Doanh
  • Góp Vốn, Mua Cổ Phần Hoặc Phần Vốn Góp
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)
  • Thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện

Tùy thuộc vào nguồn lực, mục tiêu và ngành nghề kinh doanh, mỗi hình thức đều có ưu điểm riêng. Để đảm bảo lựa chọn đúng và thực hiện thủ tục chính xác, nhà đầu tư nên tìm đến các dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp, giúp tối ưu hóa quá trình đầu tư tại Việt Nam.

cac-hinh-thuc-dau-tu-von-dai-loan-tai-viet-nam

Điều kiện pháp lý để thành lập công ty vốn Đài Loan tại Việt Nam

Nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, trừ trường hợp Căn cứ luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Chính phủ công bố Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:

a) Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;

b) Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

Trong đó, điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm: 

a) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

b) Hình thức đầu tư;

c) Phạm vi hoạt động đầu tư;

d) Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

đ) Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

lien-he-ngay-3

Hồ sơ thành lập công ty vốn Đài Loan tại Việt Nam

Để tiến hành đăng ký thành lập công ty vốn Đài Loan tại Việt Nam, nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định pháp luật. Các giấy tờ quan trọng bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) theo mẫu quy định.
  • Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (ERC) để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Giấy tờ chứng minh địa điểm kinh doanh hợp pháp, như hợp đồng thuê trụ sở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư, có thể là báo cáo tài chính, sao kê ngân hàng hoặc tài liệu tương đương.
  • Hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư Đài Loan, bao gồm hộ chiếu (đối với cá nhân) hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty (đối với tổ chức).
  • Báo cáo nghiên cứu khả thi, đánh giá tác động môi trường nếu ngành nghề yêu cầu.
  • Giấy phép con hoặc các chứng nhận chuyên ngành đối với lĩnh vực kinh doanh có điều kiện.
  • Các giấy tờ khác theo quy định của cơ quan quản lý, tùy thuộc vào ngành nghề và loại hình doanh nghiệp.

ho-so-thanh-lap-cong-ty-von-dai-loan-tai-viet-nam

Thủ tục thành lập công ty vốn Đài Loan tại Việt Nam

Việc thành lập công ty có vốn đầu tư Đài Loan tại Việt Nam yêu cầu thực hiện theo đúng trình tự pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp và thuận lợi trong hoạt động kinh doanh. Dưới đây là quy trình các bước chi tiết mà nhà đầu tư cần thực hiện:

– Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

Đối với nhà đầu tư Đài Loan, trước khi đăng ký doanh nghiệp, cần xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) nơi đặt trụ sở công ty. Hồ sơ xin cấp IRC bao gồm:

  • Đơn đề nghị thực hiện dự án đầu tư theo mẫu quy định.
  • Đề xuất dự án đầu tư, mô tả chi tiết về ngành nghề, vốn đầu tư, địa điểm thực hiện.
  • Chứng minh năng lực tài chính: Báo cáo tài chính hoặc sao kê tài khoản ngân hàng.
  • Hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư
  • Giấy tờ chứng minh địa điểm kinh doanh hợp pháp (hợp đồng thuê văn phòng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
  • Đánh giá tác động môi trường (nếu dự án có ảnh hưởng đến môi trường).

Thời gian xử lý: Khoảng 15 – 20 ngày làm việc.

– Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)

Sau khi được cấp IRC, nhà đầu tư tiếp tục nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC). Hồ sơ xin cấp ERC gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.
  • Điều lệ công ty có chữ ký của các thành viên góp vốn.
  • Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập.
  • Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý của nhà đầu tư nước ngoài
  • Văn bản ủy quyền (nếu có).

Thời gian xử lý: Khoảng 3 – 5 ngày làm việc.

– Bước 3: Khắc dấu và công bố thông tin doanh nghiệp

Sau khi có ERC, công ty cần khắc dấu doanh nghiệp và đăng ký mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia. Công bố thông tin doanh nghiệp trên hệ thống đăng ký kinh doanh trong vòng 30 ngày kể từ khi có ERC.

Thời gian xử lý: Khoảng 1 – 2 ngày làm việc.

– Bước 4: Đăng ký thuế và mã số thuế

Công ty phải đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý để được cấp mã số thuế và thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế theo quy định.

– Bước 5: Đăng ký lao động và bảo hiểm xã hội

Doanh nghiệp cần đăng ký sử dụng lao động, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho nhân viên theo quy định với cơ quan bảo hiểm xã hội và Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

– Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng

Công ty phải mở tài khoản ngân hàng tại Việt Nam để thực hiện các giao dịch tài chính như thanh toán, chuyển khoản và nộp thuế.

– Bước 7: Đáp ứng yêu cầu về môi trường (nếu có)

Nếu công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hoặc có tác động đến môi trường, cần lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và xin phê duyệt từ cơ quan có thẩm quyền.

thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-von-dai-loan-tai-viet-nam

Các ngành nghề cấm và hạn chế đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư Đài Loan

Dưới đây là thông tin chi tiết về các ngành nghề cấm và hạn chế đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư Đài Loan tại Việt Nam, dựa trên quy định pháp luật hiện hành, đặc biệt là Luật Đầu tư 2020 (Luật số 61/2020/QH14), Nghị định 31/2021/NĐ-CP, và các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia (như WTO và Hiệp định VKFTA). Nhà đầu tư Đài Loan, với tư cách là nhà đầu tư nước ngoài, phải tuân thủ các điều kiện tiếp cận thị trường quy định tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020.

Các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư Đài Loan

Theo Điều 6 Luật Đầu tư 2020, các ngành nghề sau bị cấm đầu tư kinh doanh đối với mọi nhà đầu tư (bao gồm cả nhà đầu tư Đài Loan và trong nước):

  1. Kinh doanh các chất ma túy: Quy định tại Phụ lục I Luật Đầu tư 2020 (bao gồm 47 loại chất như heroin, cần sa, cocaine,…).
  2. Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật độc hại: Quy định tại Phụ lục II (ví dụ: hóa chất Sarin, khoáng vật amiăng nhóm Amfibole).
  3. Kinh doanh mẫu vật thực vật, động vật hoang dã nguy cấp: Loài thuộc Phụ lục I Công ước CITES có nguồn gốc khai thác tự nhiên. Thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I theo Phụ lục III (ví dụ: cá sấu xiêm, vượn má vàng).
  4. Kinh doanh mại dâm.
  5. Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người.
  6. Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
  7. Kinh doanh pháo nổ.
  8. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
  9. Các loại hình kinh doanh khác có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh, quốc phòng và sức khỏe cộng đồng, theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế.

cac-nganh-nghe-cam-va-han-che-dau-tu-kinh-doanh-voi-nha-dau-tu-dai-loan

Các ngành nghề hạn chế đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư Đài Loan

Ngoài các ngành nghề cấm, Việt Nam cũng có danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện và ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo Phụ lục I của Nghị định 31/2021/NĐ-CP. Các ngành này có thể yêu cầu điều kiện đặc biệt hoặc giới hạn tỷ lệ sở hữu vốn nước ngoài.

Ngành nghề tiếp cận thị trường có điều kiện

Nhà đầu tư Đài Loan được phép đầu tư vào 59 ngành nghề này nhưng phải đáp ứng các điều kiện cụ thể (theo Mục B Phụ lục I Nghị định 31/2021/NĐ-CP). Một số ngành bao gồm:

  • Dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm (phải tuân thủ giới hạn về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài).
  • Sản xuất, phân phối chương trình phát thanh, truyền hình: Giới hạn tỷ lệ sở hữu vốn nước ngoài tối đa 49%. Phải liên doanh với đối tác Việt Nam.
  • Dịch vụ viễn thông: Tỷ lệ vốn nước ngoài tối đa 49% (dịch vụ có hạ tầng mạng) hoặc 65% (dịch vụ không hạ tầng mạng). Yêu cầu liên doanh hoặc hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp Việt Nam.
  • Dịch vụ vận tải hàng hóa (đường bộ, đường sắt): Tỷ lệ vốn nước ngoài tối đa 51%. Phải có giấy phép kinh doanh vận tải.
  • Kinh doanh bất động sản: Không được đầu tư xây dựng nhà ở dưới chuẩn để bán/cho thuê. Phải đáp ứng vốn pháp định 20 tỷ VND.
  • Dịch vụ giáo dục: Cần giấy phép hoạt động từ cơ quan quản lý giáo dục. Giới hạn về cơ sở vật chất và đội ngũ giảng viên.

Ngành nghề bị hạn chế tiếp cận thị trường

Theo quy định của Luật Đầu tư, Việt Nam có danh sách các ngành mà nhà đầu tư nước ngoài bị hạn chế hoặc chỉ được đầu tư trong một số điều kiện nhất định, bao gồm:

  • Ngành liên quan đến quốc phòng, an ninh (vũ khí, đạn dược, thiết bị quân sự).
  • Dịch vụ công ích và tiện ích công cộng (như cấp nước, điện, vận hành cảng biển và sân bay).
  • Thương mại điện tử và nền tảng kỹ thuật số (phải có sự hợp tác với công ty trong nước hoặc xin cấp phép đặc biệt).
  • Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp (có hạn chế trong việc tiếp cận đất đai và khai thác tài nguyên thiên nhiên).

nganh-nghe-han-che-kinh-doanh-voi-nha-dau-tu-dai-loan

Lưu ý khi thành lập công ty có vốn Đài Loan tại Việt Nam

Việt Nam là điểm đến hấp dẫn đối với nhà đầu tư Đài Loan nhờ vào môi trường kinh doanh thuận lợi, chính sách ưu đãi đầu tư và quan hệ hợp tác song phương phát triển. Tuy nhiên, để thành lập công ty có vốn Đài Loan tại Việt Nam một cách thuận lợi, nhà đầu tư cần lưu ý một số điểm quan trọng dưới đây.

  • Xác định ngành nghề kinh doanh hợp pháp
  • Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp
  • Đáp ứng điều kiện về vốn đầu tư
  • Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty đầy đủ
  • Chọn địa điểm kinh doanh hợp lý
  • Thực hiện nghĩa vụ thuế và kế toán đúng quy định
  • Tuân thủ quy định về lao động và tuyển dụng nhân sự
  • Kiểm tra chính sách ưu đãi đầu tư
  • Hợp tác với đơn vị tư vấn pháp lý chuyên nghiệp

Luật Trí Minh cung cấp dịch vụ tư vấn thành lập công ty vốn Đài Loan tại Việt Nam

Với kinh nghiệm hơn 15 năm trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp và đầu tư nước ngoài, Luật Trí Minh cung cấp dịch vụ cho nhà đầu tư Đài Loan, bao gồm:

– Tư vấn trước khi thành lập

  • Hướng dẫn lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp: Công ty TNHH, công ty cổ phần, chi nhánh, văn phòng đại diện…
  • Tư vấn ngành nghề kinh doanh: Kiểm tra các ngành nghề cấm hoặc có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
  • Tư vấn yêu cầu về vốn đầu tư: Xác định vốn điều lệ, vốn pháp định (nếu có).
  • Hỗ trợ lựa chọn địa điểm kinh doanh: Kiểm tra điều kiện pháp lý của trụ sở công ty.
  • Đánh giá ưu đãi đầu tư: Tư vấn về các chính sách thuế, miễn giảm tiền thuê đất, hỗ trợ nhập khẩu máy móc…

– Hỗ trợ thực hiện thủ tục pháp lý

Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty, bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC).
  • Hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC).
  • Điều lệ công ty, danh sách cổ đông/thành viên góp vốn.
  • Chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư Đài Loan.
  • Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ liên quan đến địa điểm kinh doanh.
  • Giấy phép con đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện (nếu có).

📢 Lưu ý: Luật Trí Minh hỗ trợ dịch thuật, công chứng, hợp pháp hóa lãnh sự đối với các tài liệu từ Đài Loan.

luat-tri-minh-cung-cap-dich-vu-tu-van-thanh-lap-cong-ty-von-dai-loan-tai-viet-nam

– Đại diện nhà đầu tư làm việc với cơ quan chức năng

  • Nộp hồ sơ và làm việc với Sở Kế hoạch và Đầu tư để xin cấp IRC & ERC.
  • Đăng ký mã số thuế, con dấu doanh nghiệp và công bố thông tin đăng ký kinh doanh.
  • Xin các giấy phép bổ sung nếu doanh nghiệp thuộc ngành nghề có điều kiện.
  • Hỗ trợ đăng ký tài khoản ngân hàng, kê khai thuế ban đầu, bảo hiểm xã hội.

– Dịch vụ hỗ trợ sau khi thành lập công ty

  • Tư vấn thuế, kế toán và lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực Việt Nam.
  • Hỗ trợ tuyển dụng lao động, xin giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho người Đài Loan.
  • Tư vấn hợp đồng kinh doanh, hợp đồng lao động và bảo hộ sở hữu trí tuệ.
  • Giải quyết tranh chấp, tư vấn pháp lý trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Lý do nên chọn dịch vụ của Luật Trí Minh?

Nhà đầu tư Đài Loan khi mở công ty tại Việt Nam cần tuân thủ quy định pháp luật, hoàn tất các thủ tục hành chính và hiểu rõ môi trường kinh doanh. Việc chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng quy trình giúp doanh nghiệp hoạt động hợp pháp, tránh rủi ro pháp lý.

Luật Trí Minh là đơn vị tư vấn pháp lý chuyên sâu, hỗ trợ thành lập công ty vốn Đài Loan tại Việt Nam với quy trình chuyên nghiệp và nhanh chóng. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ đồng hành cùng nhà đầu tư từ khi bắt đầu đến khi doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động. Dịch vụ của Luật Trí Minh bao gồm:

Tư vấn lựa chọn mô hình doanh nghiệp phù hợp: Hướng dẫn nhà đầu tư quyết định loại hình công ty phù hợp như Công ty TNHH, Công ty Cổ phần hoặc Công ty liên doanh, dựa trên chiến lược kinh doanh và quy mô đầu tư.

Hỗ trợ xin cấp giấy phép đầu tư & đăng ký doanh nghiệp: Soạn thảo, hoàn thiện và nộp hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC) và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC), đảm bảo thủ tục tuân thủ quy định pháp luật Việt Nam.

Tư vấn về ngành nghề kinh doanh & điều kiện pháp lý: Giải thích chi tiết về ngành nghề kinh doanh bị hạn chế hoặc có điều kiện, giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định đúng đắn, hạn chế rủi ro pháp lý.

Hỗ trợ kê khai thuế & thực hiện nghĩa vụ tài chính: Hướng dẫn đăng ký mã số thuế, thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế theo quy định, bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng và các khoản thuế khác.

Tư vấn về lao động, bảo hiểm & tuân thủ quy định môi trường: Đảm bảo doanh nghiệp đáp ứng đúng quy định về lao động, bảo hiểm xã hội và nghĩa vụ bảo vệ môi trường theo pháp luật Việt Nam.

Hỗ trợ xin giấy phép con, giấy phép chuyên ngành (nếu cần): Với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Luật Trí Minh sẽ hỗ trợ doanh nghiệp xin các giấy phép hoạt động chuyên biệt để đảm bảo vận hành hợp pháp.

Tư vấn về vốn điều lệ & tỷ lệ sở hữu nước ngoài: Hướng dẫn nhà đầu tư về vốn điều lệ, tỷ lệ sở hữu nước ngoài trong công ty, đảm bảo phù hợp với chính sách pháp luật hiện hành.

ly-do-nen-lua-chon-dich-vu-tai-luat-tri-minh

Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh về “tư vấn thành lập công ty vốn Đài Loan tại Việt Nam“. Để đảm bảo quy trình thành lập suôn sẻ, nhà đầu tư cần chuẩn bị kỹ lưỡng và lựa chọn đối tác tư vấn pháp lý đáng tin cậy. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.

Đánh giá bài viết