Để cơ sở, doanh nghiệp được phép hoạt động hợp pháp và an toàn, việc tư vấn cấp phép phương án phòng cháy chữa cháy là thủ tục không thể thiếu. Bài viết hôm nay, Luật Trí Minh sẽ cùng bạn tìm hiểu toàn bộ quy trình cấp phép phương án phòng cháy chữa cháy, từ việc chuẩn bị hồ sơ, lập bản vẽ cho đến khâu thẩm duyệt. Qua đó, doanh nghiệp sẽ nắm rõ thủ tục cần thiết, tiết kiệm thời gian và tăng khả năng được cấp phép thành công.
Mục lục
- 1. Phương án phòng cháy chữa cháy là gì?
- 2. Tại sao cần xin cấp phép phương án phòng cháy chữa cháy?
- 3. Các loại phương án phòng cháy chữa cháy và nội dung cơ bản
- 4. Các cơ sở cần xây dựng phương án phòng cháy chữa cháy
- 5. Các cơ sở phải được phê duyệt phương án phòng cháy chữa cháy
- 6. Trình tự, thủ tục xin cấp phép phương án phòng cháy chữa cháy
- 7. Dịch vụ tư vấn cấp phép phương án PCCC uy tín tại Luật Trí Minh
- 8. Lý do nên lựa chọn dịch vụ tại Luật Trí Minh
1. Phương án phòng cháy chữa cháy là gì?
Phương án phòng cháy chữa cháy (PCCC) được hiểu là bản kế hoạch quan trọng, trong đó thể hiện đầy đủ các giải pháp, quy trình xử lý và cách thức tổ chức lực lượng nhằm ngăn ngừa cũng như kịp thời ứng phó khi có sự cố cháy nổ xảy ra tại cơ sở sản xuất, công trình, khu dân cư hoặc trên các phương tiện.
Không chỉ là một thủ tục pháp luật bắt buộc, phương án PCCC còn đóng vai trò then chốt trong việc bảo đảm an toàn cho con người và tài sản, góp phần hạn chế tối đa những thiệt hại khi rủi ro cháy nổ phát sinh.
2. Tại sao cần xin cấp phép phương án phòng cháy chữa cháy?
Phòng cháy chữa cháy (PCCC) là một trong những yêu cầu bắt buộc áp dụng đối với nhiều loại hình cơ sở, công trình xây dựng và dự án kinh doanh. Việc lập và xin cấp phép phương án PCCC không chỉ là điều kiện pháp lý để doanh nghiệp được phép hoạt động, mà còn là yếu tố quan trọng bảo vệ tính mạng con người, tài sản và uy tín thương hiệu.
Một phương án PCCC được cơ quan có thẩm quyền thẩm duyệt và cấp phép sẽ mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích:
- Đáp ứng đúng quy định pháp luật hiện hành
- Hạn chế tối đa rủi ro cháy nổ trong quá trình vận hành
- Tạo sự an tâm cho đối tác, khách hàng và nhân viên
3. Các loại phương án phòng cháy chữa cháy và nội dung cơ bản
Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, phương án phòng cháy chữa cháy hiện nay được phân thành hai loại chính, gồm:
- Phương án chữa cháy cơ sở do đơn vị, tổ chức tự xây dựng và triển khai.
- Phương án chữa cháy của cơ quan Công an với vai trò quản lý, điều phối và hỗ trợ khi có tình huống phức tạp xảy ra.
Một phương án PCCC hợp lệ cần thể hiện rõ các nội dung cơ bản sau:
- Xác định tính chất, đặc điểm nguy hiểm về cháy, nổ, độc hại và các yếu tố có liên quan đến công tác chữa cháy.
- Dự liệu các tình huống cháy điển hình, trong đó có kịch bản phức tạp nhất, đồng thời phân tích khả năng phát triển của đám cháy ở từng cấp độ.
- Xây dựng kế hoạch huy động lực lượng, phương tiện, tổ chức chỉ huy cũng như các biện pháp kỹ thuật, chiến thuật phù hợp cho từng giai đoạn xử lý cháy.
- Thường xuyên rà soát, bổ sung và điều chỉnh phương án để bảo đảm sát thực tế; đồng thời phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt lại khi có thay đổi lớn về quy mô, công năng hoặc mức độ nguy hiểm cháy nổ.
4. Các cơ sở cần xây dựng phương án phòng cháy chữa cháy
Theo quy định pháp luật hiện hành, danh mục cơ sở bắt buộc phải lập và xin cấp phép phương án PCCC rất rộng, trải dài ở nhiều lĩnh vực. Cụ thể gồm:
- Trụ sở cơ quan nhà nước và nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị – xã hội.
- Nhà ở và công trình lưu trú như chung cư, ký túc xá, nhà tập thể, khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, nhà hỗn hợp.
- Cơ sở giáo dục từ bậc mầm non, tiểu học, trung học, cao đẳng, đại học đến trường nghề, học viện.
- Cơ sở y tế gồm bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế, nhà điều dưỡng, viện dưỡng lão, cơ sở phục hồi chức năng, phòng chống dịch.
- Cơ sở văn hóa – giải trí như nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm hội nghị, nhà văn hóa, karaoke, vũ trường, quán bar, thẩm mỹ viện, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung.
- Cơ sở thương mại – dịch vụ: chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện lợi, nhà hàng, quán ăn.
- Cơ sở văn hóa – tôn giáo – giáo dục đặc thù: bảo tàng, thư viện, nhà triển lãm, cơ sở tín ngưỡng.
- Cơ sở viễn thông và lưu trữ dữ liệu: bưu điện, truyền hình, trung tâm dữ liệu.
- Cơ sở thể thao: sân vận động, nhà thi đấu, cung thể thao, trường đua, trường bắn.
- Cơ sở giao thông: cảng hàng không, cảng biển, ga đường sắt, bến xe, trạm dừng nghỉ, nhà chờ cáp treo, công trình tàu điện ngầm, cơ sở đăng kiểm.
- Cơ sở để xe, gara, bãi trông giữ xe; hầm đường bộ và hầm đường sắt dài từ 500m trở lên.
- Cơ sở năng lượng và vật liệu nổ: nhà máy điện, trạm biến áp từ 110 kV, cơ sở hạt nhân, kho chứa và kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp.
- Cơ sở dầu khí, xăng dầu và khí đốt: kho, cảng, trạm, cửa hàng kinh doanh, chế biến và bảo quản.
- Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C, D, E.
- Kho hàng hóa, bãi chứa vật tư, phế liệu dễ cháy có diện tích từ 500m² trở lên.
- Cơ sở khác có trạm cấp xăng dầu nội bộ hoặc hệ thống cấp khí đốt trung tâm từ 70kg trở lên.
- Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa dễ cháy của hộ gia đình.
5. Các cơ sở phải được phê duyệt phương án phòng cháy chữa cháy
Theo quy định pháp luật hiện hành, nhiều loại hình cơ sở, công trình bắt buộc phải lập và xin cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án phòng cháy chữa cháy (PCCC), cụ thể như sau:
- Trụ sở cơ quan nhà nước từ cấp huyện trở lên.
- Chung cư từ 5 tầng hoặc khối tích từ 5.000 m³; ký túc xá, nhà tập thể từ 5 tầng hoặc khối tích từ 2.500 m³; nhà hỗn hợp từ 5 tầng hoặc khối tích từ 1.500 m³.
- Nhà trẻ, mẫu giáo từ 100 cháu hoặc khối tích từ 1.000 m³; trường tiểu học, THCS từ 2.000 m³; trường THPT, trường nhiều cấp học, cao đẳng, đại học, học viện, trung cấp, dạy nghề và cơ sở giáo dục khác từ 1.000 m³.
- Bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế, nhà điều dưỡng, dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh… từ 3 tầng hoặc khối tích từ 1.000 m³.
- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc, trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện, karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ… từ 3 tầng hoặc khối tích từ 1.000 – 1.500 m³.
- Chợ hạng 1, hạng 2; trung tâm thương mại, siêu thị, điện máy, nhà hàng, cơ sở kinh doanh hàng hóa dễ cháy, nổ từ 300 m² hoặc khối tích từ 1.000 m³.
- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ từ 5 tầng hoặc khối tích từ 2.500 m³.
- Trụ sở làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị – xã hội từ 5 tầng hoặc khối tích từ 1.500 m³.
- Bảo tàng, thư viện, triển lãm, lưu trữ, hội chợ, nhà sách từ 1.500 m³; cơ sở tôn giáo từ 5.000 m³.
- Điểm bưu chính, cơ sở khai thác bưu gửi, viễn thông từ 3 tầng hoặc 1.500 m³; trung tâm dữ liệu, phát thanh, truyền hình, in ấn từ 1.000 m³.
- Sân vận động, nhà thi đấu, cung thể thao, trung tâm thể dục, trường đua, trường bắn… từ 1.500 m³.
- Cảng hàng không, bến cảng, ga đường sắt, bến xe loại I, II, trạm dừng nghỉ loại I, công trình tàu điện ngầm, nhà chờ cáp treo, cơ sở đăng kiểm, gara sửa chữa ô tô từ 300 m² hoặc 1.500 m³.
- Gara chứa từ 10 xe ô tô trở lên; hầm đường bộ, đường sắt từ 500 m; kho hàng, kho dự trữ quốc gia, kho vật tư dễ cháy từ 1.500 m³; bãi chứa vật tư, phế liệu cháy từ 1.000 m².
- Cơ sở hạt nhân, nhà máy điện, trạm biến áp từ 110 kV; cơ sở sản xuất, kinh doanh vật liệu nổ, kho vũ khí; cơ sở khai thác, chế biến, vận chuyển, kinh doanh dầu mỏ, khí đốt, cửa hàng xăng dầu, khí đốt, chất lỏng dễ cháy… có tổng lượng khí từ 150 kg hoặc khối tích theo quy định.
- Các hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B; hạng C từ 2.500 m³; hạng D, E từ 5.000 m³.
- Các nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa dễ cháy từ 300 m² hoặc có hệ thống cấp khí đốt trung tâm trên 70 kg.
6. Trình tự, thủ tục xin cấp phép phương án phòng cháy chữa cháy
Xin cấp phép phương án phòng cháy chữa cháy (PCCC) là thủ tục hành chính bắt buộc, nhằm đảm bảo tính hợp pháp và nâng cao mức độ an toàn cho cơ sở, con người và tài sản. Một phương án PCCC được phê duyệt không chỉ giúp chủ đầu tư tuân thủ quy định pháp luật mà còn giảm thiểu thiệt hại nếu xảy ra hỏa hoạn.
– Bước 1 – Chuẩn bị hồ sơ
Văn bản đề nghị phê duyệt phương án chữa cháy cơ sở (theo mẫu PC19).
Phương án chữa cháy đã được người có thẩm quyền tại cơ sở ký, đóng dấu (nếu có).
– Bước 2 – Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
Tùy tính chất cơ sở và phạm vi quản lý, thẩm quyền phê duyệt thuộc:
- Trưởng phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh.
- Trưởng Công an cấp huyện.
- Chủ tịch UBND cấp xã (đối với phương án chữa cháy khu dân cư).
- Người đứng đầu cơ sở thuộc danh mục quy định.
- Chủ phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về an toàn PCCC.
– Bước 3 – Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra thành phần, tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ.
– Bước 4 – Thông báo kết quả
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan thẩm quyền phải phê duyệt, lưu phương án hoặc có văn bản trả lời nếu từ chối, nêu rõ lý do.
Việc nắm rõ quy trình thủ tục sẽ giúp cơ sở chuẩn bị hồ sơ đúng, tiết kiệm thời gian và sớm đưa phương án PCCC vào áp dụng trong thực tiễn.
7. Dịch vụ tư vấn cấp phép phương án PCCC uy tín tại Luật Trí Minh
Xin cấp phép phương án phòng cháy chữa cháy là thủ tục phức tạp, đòi hỏi hồ sơ đầy đủ và tuân thủ chặt chẽ theo quy định pháp luật. Nhiều doanh nghiệp, cơ sở gặp khó khăn trong việc chuẩn bị tài liệu, giải trình phương án hoặc làm việc với cơ quan chức năng.
Với đội ngũ luật sư và chuyên viên giàu kinh nghiệm, Luật Trí Minh cung cấp dịch vụ tư vấn toàn diện về cấp phép phương án PCCC, bao gồm:
- Tư vấn chi tiết về quy định pháp luật, điều kiện và đối tượng phải lập phương án PCCC.
- Hỗ trợ soạn thảo, rà soát và hoàn thiện hồ sơ theo đúng mẫu biểu, chuẩn quy định.
- Đại diện khách hàng làm việc trực tiếp với cơ quan có thẩm quyền, giải quyết vướng mắc phát sinh.
- Cam kết tối ưu thời gian xử lý, hạn chế rủi ro hồ sơ bị trả lại.
8. Lý do nên lựa chọn dịch vụ tại Luật Trí Minh
Trong thực tế, không ít doanh nghiệp gặp khó khăn khi xin phê duyệt phương án phòng cháy chữa cháy do hồ sơ phức tạp, yêu cầu khắt khe và quy trình thẩm định nhiều bước. Đây chính là lý do tại sao việc lựa chọn một đơn vị tư vấn pháp lý uy tín như Luật Trí Minh trở thành giải pháp an toàn và hiệu quả.
- Kinh nghiệm thực tiễn dày dặn: Hơn 15 năm hỗ trợ hàng nghìn doanh nghiệp trên cả nước trong lĩnh vực pháp lý, đặc biệt là PCCC.
- Đội ngũ chuyên gia am hiểu sâu luật PCCC: Luật sư, chuyên viên đều được đào tạo bài bản, cập nhật thường xuyên các quy định mới nhất.
- Hỗ trợ xử lý các trường hợp phức tạp: Từ hồ sơ bị trả lại nhiều lần đến cơ sở có quy mô lớn, đặc thù ngành nghề nhạy cảm, Luật Trí Minh đều có phương án tháo gỡ.
- Dịch vụ trọn gói, nhanh gọn: Thay mặt khách hàng làm việc trực tiếp với cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo hồ sơ được thông qua trong thời gian ngắn nhất.
- Chi phí hợp lý, minh bạch: Cam kết báo giá rõ ràng ngay từ đầu, không phát sinh chi phí ẩn trong quá trình thực hiện.
- Hỗ trợ tư vấn lâu dài: Không chỉ dừng lại ở việc xin cấp phép, Luật Trí Minh còn đồng hành cùng doanh nghiệp trong công tác tuân thủ, bảo trì và cập nhật phương án PCCC khi có thay đổi.
- Uy tín được khẳng định: Nhận được sự tin tưởng từ nhiều tập đoàn, doanh nghiệp lớn nhỏ, khẳng định vị thế thương hiệu trên thị trường tư vấn pháp lý.
Trên đây là những thông tin quan trọng về thủ tục và dịch vụ xin cấp phép phương án PCCC dành cho doanh nghiệp, tổ chức. Để đảm bảo hồ sơ được chuẩn bị đầy đủ, đúng quy định và nâng cao tỷ lệ phê duyệt thành công, việc lựa chọn một đơn vị tư vấn chuyên nghiệp là điều cần thiết. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được đội ngũ luật sư hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả.