Theo quy định tại Điều 52 của Bộ luật Lao động 2019 cùng với hướng dẫn tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP về điều kiện làm việc và quan hệ lao động, hình thức thuê tài xế sử dụng phương tiện của khách hàng – tức không đi kèm xe ô tô – được xem là một dạng cho thuê lại lao động. Việc thực hiện mô hình này cần tuân thủ các yêu cầu pháp lý cũng như chính sách riêng của bên cung cấp dịch vụ. Bài viết hôm nay Luật Trí Minh sẽ cung cấp thông tin cụ thể về điều kiện và thủ tục cho thuê tài xế không cho thuê xe ô tô, mời bạn cùng theo dõi!
Mục lục
- 1. Điều kiện để được kinh doanh
- 2. Điều kiện cấp giấy phép cho thuê tài xế không cho thuê xe ô tô
- 3. Trường hợp không cấp giấy phép
- 4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động thủ tục cho thuê tài xế không cho thuê xe ô tô
- 5. Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép cho thuê tài xế không cho thuê xe ô tô
- 6. Cơ sở pháp lý
- 7. Dịch vụ tư vấn thủ tục cho thuê tài xế không cho thuê xe ô tô của Luật Trí Minh
- 8. Lý do nên lựa chọn dịch vụ tại Luật Trí Minh
1. Điều kiện để được kinh doanh
Thứ nhất, theo quy định tại Điều 52 Bộ luật Lao động năm 2019 và Phụ lục II của Nghị định 145/2020/NĐ-CP – văn bản hướng dẫn chi tiết về điều kiện lao động và quan hệ lao động – việc cung cấp dịch vụ tài xế mà không bao gồm xe được xếp vào hình thức cho thuê lại lao động. Do đó, doanh nghiệp muốn cung cấp dịch vụ này cần phải có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Thứ hai, căn cứ Khoản 2 Điều 53 Bộ luật Lao động 2019, hình thức thuê lại lao động chỉ được áp dụng khi người sử dụng lao động có nhu cầu tuyển dụng nhân sự có trình độ chuyên môn hoặc kỹ thuật cao – điều kiện này thường được đáp ứng trong trường hợp thuê tài xế chuyên nghiệp.
Thứ ba, để đủ điều kiện tham gia vào hoạt động cho thuê lại lao động, theo Khoản 1 Điều 54 Bộ luật Lao động 2019, doanh nghiệp cần thực hiện ký quỹ và được cấp phép hoạt động.
Căn cứ vào Điều 15, Điều 16 và Khoản 2 Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động quan hệ lao động quy định thủ tục và mức ký quỹ như sau:
- Về ký quỹ và mục đích sử dụng: Doanh nghiệp bắt buộc phải nộp khoản tiền ký quỹ vào ngân hàng thương mại Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài hợp pháp tại Việt Nam. Số tiền ký quỹ này được sử dụng để chi trả các nghĩa vụ liên quan đến người lao động thuê lại như: tiền lương, các loại bảo hiểm (xã hội, y tế, thất nghiệp, tai nạn lao động…), và bồi thường thiệt hại nếu doanh nghiệp vi phạm hợp đồng.
- Về việc nộp và chứng nhận tiền ký quỹ: Doanh nghiệp thực hiện ký quỹ theo hướng dẫn của ngân hàng nhận ký quỹ. Ngân hàng sẽ cấp Giấy chứng nhận tiền ký quỹ theo mẫu quy định. Trong trường hợp có thay đổi thông tin như tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số tài khoản ký quỹ,… doanh nghiệp phải gửi văn bản kèm tài liệu chứng minh để điều chỉnh giấy chứng nhận.
- Mức ký quỹ cụ thể: Doanh nghiệp cần nộp số tiền ký quỹ là 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).
Tóm lại, nếu doanh nghiệp có nhu cầu kinh doanh dịch vụ cho thuê tài xế mà không kèm theo phương tiện, thì hình thức này chỉ được thực hiện khi đáp ứng đủ hai điều kiện chính:
- Có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
- Thực hiện ký quỹ theo đúng quy định của pháp luật.
2. Điều kiện cấp giấy phép cho thuê tài xế không cho thuê xe ô tô
– Thứ nhất, cá nhân đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cho thuê lại lao động phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Là người giữ chức danh quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Theo Khoản 24 Điều 4 Văn bản hợp nhất 07/VBHN-VPQH năm 2022, nhóm người quản lý doanh nghiệp bao gồm: chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, và những người nắm giữ vị trí quản lý khác theo quy định trong Điều lệ doanh nghiệp.
- Không có tiền án, tiền sự;
- Có ít nhất 3 năm (tức 36 tháng) kinh nghiệm làm công tác chuyên môn hoặc quản lý trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động, trong vòng 5 năm ngay trước thời điểm đề nghị cấp giấy phép.
– Thứ hai, doanh nghiệp bắt buộc phải hoàn thành nghĩa vụ ký quỹ với số tiền là 2 tỷ đồng (2.000.000.000 đồng).
3. Trường hợp không cấp giấy phép
Theo Khoản 5 Điều 25 của Nghị định 145/2020/NĐ-CP – văn bản hướng dẫn thi hành Bộ luật Lao động – cơ quan có thẩm quyền sẽ từ chối cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động nếu doanh nghiệp rơi vào một trong các trường hợp sau:
- Không đáp ứng đầy đủ điều kiện theo Điều 21 của Nghị định này;
- Đã từng sử dụng giấy phép giả trong hoạt động cho thuê lại lao động;
- Người đại diện theo pháp luật từng đảm nhiệm chức vụ tương tự tại một doanh nghiệp đã bị thu hồi giấy phép vì các lý do quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 Điều 28 của Nghị định, trong vòng 5 năm trước ngày nộp hồ sơ;
- Người đại diện theo pháp luật từng có liên quan đến doanh nghiệp đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động.
4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động thủ tục cho thuê tài xế không cho thuê xe ô tô
Căn cứ vào Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động quan hệ lao động và Điều 8 Nghị định 29/2019/NĐ-CP hướng dẫn khoản 3 điều 54 Bộ luật Lao động về cho thuê lại lao động thì thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bao gồm:
STT | TÊN HỒ SƠ | SỐ LƯỢNG | LOẠI | GHI CHÚ |
1 | Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp | 01 | Bản chính | Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP |
2 | Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp | 01 | Bản chính | Mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP |
3 | Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch | 01 | Bản chính | Phiếu lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng; văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật |
4 | Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật. + Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Trường hợp văn bản là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật. |
01 | Bản sao | |
5 | Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động | 01 | Bản chính | Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ |
5. Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép cho thuê tài xế không cho thuê xe ô tô
Để được phép hoạt động trong lĩnh vực cho thuê tài xế mà không kèm theo dịch vụ cho thuê xe ô tô, doanh nghiệp cần tuân thủ quy trình pháp lý chặt chẽ được quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành. Thủ tục xin cấp giấy phép bao gồm các bước sau:
– Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
Doanh nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đầy đủ theo quy định pháp luật và gửi đến Sở Nội vụ nơi đặt trụ sở chính. Sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu giấy tờ hợp lệ và đầy đủ, Sở Nội vụ sẽ cấp giấy biên nhận, ghi rõ ngày tiếp nhận hồ sơ để làm căn cứ xử lý trong các bước tiếp theo.
– Bước 2: Kiểm tra và thẩm định hồ sơ
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ sẽ tiến hành thẩm tra nội dung hồ sơ và trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh để xem xét cấp phép.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đáp ứng điều kiện, trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Sở Nội vụ sẽ gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
– Bước 3: Cấp phép hoặc từ chối cấp phép
- Thẩm quyền quyết định cấp giấy phép thuộc về Chủ tịch UBND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương – nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề xuất của Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh sẽ ra quyết định cấp phép hoặc có văn bản từ chối cấp, trong đó phải nêu rõ lý do nếu không đồng ý cấp giấy phép.
6. Cơ sở pháp lý
- Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-VPQH năm 2022 – Luật Doanh nghiệp;
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Nghị định 145/2020/NĐ-CP – Hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
- Nghị định 29/2019/NĐ-CP – Hướng dẫn Khoản 3 Điều 54 Bộ luật Lao động về hoạt động cho thuê lại lao động.
7. Dịch vụ tư vấn thủ tục cho thuê tài xế không cho thuê xe ô tô của Luật Trí Minh
Luật Trí Minh cung cấp dịch vụ hỗ trợ thủ tục xin cấp Giấy phép cho thuê lại lao động, áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp cho thuê tài xế nhưng không kèm theo xe ô tô. Nội dung dịch vụ bao gồm:
- Rà soát và đánh giá hồ sơ pháp lý ban đầu do khách hàng cung cấp; đưa ra hướng tư vấn rõ ràng, phù hợp với tình huống cụ thể của từng doanh nghiệp.
- Hướng dẫn chi tiết và hỗ trợ chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ đúng theo quy định hiện hành về hoạt động cho thuê lại lao động.
- Soạn thảo toàn bộ hồ sơ đăng ký cấp phép một cách chuyên nghiệp, chính xác và đảm bảo tuân thủ trình tự pháp lý.
- Thay mặt khách hàng liên hệ, nộp hồ sơ và làm việc trực tiếp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý thủ tục nhanh chóng, hiệu quả.
- Theo dõi sát sao quá trình xét duyệt, chủ động xử lý các yêu cầu hoặc vướng mắc phát sinh trong quá trình cơ quan chức năng thẩm định hồ sơ.
- Bàn giao kết quả – Giấy phép hoạt động – tận tay khách hàng, đảm bảo đúng thời hạn và đầy đủ giấy tờ liên quan.
8. Lý do nên lựa chọn dịch vụ tại Luật Trí Minh
Trong bối cảnh pháp luật về lao động ngày càng siết chặt và yêu cầu hồ sơ, thủ tục ngày một khắt khe, việc tự mình thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thể khiến doanh nghiệp mất nhiều thời gian, chi phí và rủi ro bị từ chối hồ sơ. Lựa chọn một đơn vị tư vấn pháp lý chuyên nghiệp là giải pháp tối ưu để đảm bảo hiệu quả và đúng quy định pháp luật. Luật Trí Minh tự hào là một trong những đơn vị tư vấn uy tín được nhiều doanh nghiệp tin tưởng lựa chọn.
- Kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực pháp lý: Hơn 10 năm hoạt động, Luật Trí Minh đã hỗ trợ thành công cho hàng nghìn khách hàng trong và ngoài nước, đặc biệt trong lĩnh vực cho thuê lại lao động – lĩnh vực đòi hỏi tính pháp lý cao và quy trình nghiêm ngặt.
- Đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý chuyên sâu: Với đội ngũ giàu kinh nghiệm, được đào tạo bài bản và thường xuyên cập nhật các quy định pháp luật mới nhất, chúng tôi đảm bảo mang đến cho khách hàng những giải pháp tư vấn chính xác, thực tế và hiệu quả.
- Dịch vụ trọn gói – tiết kiệm thời gian và công sức: Khách hàng chỉ cần cung cấp thông tin, mọi bước còn lại từ chuẩn bị, soạn thảo hồ sơ đến đại diện làm việc với cơ quan có thẩm quyền đều do Luật Trí Minh thực hiện.
- Cam kết đúng pháp luật – đảm bảo kết quả: Từng bộ hồ sơ được rà soát kỹ lưỡng để đảm bảo đúng yêu cầu pháp lý, tránh sai sót làm gián đoạn quy trình xin cấp phép.
- Chi phí hợp lý – minh bạch ngay từ đầu: Chúng tôi cam kết báo giá rõ ràng, không phát sinh chi phí ngoài thỏa thuận. Mức phí luôn phù hợp với giá trị dịch vụ mà khách hàng nhận được.
- Hỗ trợ pháp lý dài hạn sau khi hoàn tất thủ tục: Không chỉ dừng lại ở việc xin giấy phép, Luật Trí Minh còn đồng hành cùng doanh nghiệp trong quá trình triển khai và xử lý các vấn đề pháp lý phát sinh liên quan đến hoạt động cho thuê tài xế, nhân sự.
PHỤ LỤC CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG
Mẫu số 05/PL03
TÊN DOANH NGHIỆP (1) ____________________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _______________________________________________________________________ |
…….., ngày ….. tháng …… năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
…(2)… giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
_________________________
Kính gửi: …(3)……………..
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ……………….(1)……………………..
2. Mã số doanh nghiệp: …………………………(4) …………………………………….
3. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………….; Fax: ……………; E-mail:…………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Họ và tên: ………………………. Giới tính: …….. Sinh ngày: ……………………..
Chức danh(5): ………………………………………………………………………………….
Số giấy chứng thực cá nhân:……………………………………………………………..
Ngày cấp:…………………………… Nơi cấp:……………………………………………..
5. Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động …(6)… ngày cấp …(7)…
Đề nghị …………………..(2)………………….. giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với ……………….(1)…
…….(8) …………………………………………………………………………………………….
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật về lao động.
Hồ sơ kèm theo gồm:
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: – ………….; |
ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP (9) Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp hoặc cấp lại hoặc gia hạn giấy phép.
(2) Ghi: cấp hoặc gia hạn hoặc cấp lại theo đề nghị của doanh nghiệp.
(3) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
(4) Mã số doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(5) Chức danh người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(6) Mã số giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đã được cấp (nếu có); đối với doanh nghiệp đã được cấp giấy phép theo mẫu quy định tại Nghị định số 55/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2013 hoặc Nghị định số 29/2019/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ thì ghi cụ thể cả phần số và chữ của giấy phép (ví dụ: 11/LĐTBXH-GP hoặc 01/2019/SAG).
(7) Ngày cấp của giấy phép đã được cấp (nếu có).
(8) Ghi lý do quy định tại Khoản 1 Điều 27 Nghị định này nếu thuộc trường hợp cấp lại giấy phép.
(9) Chức danh của người đại điện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mẫu số 07/PL03
LÝ LỊCH TỰ THUẬT
Ảnh chân dung 4×6 |
I – SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên: ……………………………………………… Giới tính: ………………….
2. Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: …………….. Số giấy chứng thực cá nhân ………
Ngày cấp…………………………………..Nơi cấp………………..
3. Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………………………….
4. Tình trạng hôn nhân: ……………………………………………………………………………………..
5. Quốc tịch gốc: ……………………………………………………………………………………………….
6. Quốc tịch hiện tại: ………………………………………………………………………………………….
7. Trình độ học vấn/trình độ chuyên môn: …………………………………………………………….
8. Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ……………………………………………………………….
II – QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
III – QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC CỦA BẢN THÂN
9. Làm việc ở nước ngoài:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
10. Làm việc ở Việt Nam
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
IV – LÝ LỊCH VỀ TƯ PHÁP
11. Vi phạm pháp luật Việt Nam. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
12. Vi phạm pháp luật nước ngoài. (Thời gian vi phạm, mức độ vi phạm, hình thức xử lý)
…………………………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm.
………., Ngày ….. tháng ….. năm ……..
(Người khai ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 01/PL03
TÊN NGÂN HÀNG ____________________________ |
Số:…………CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________________________________________________________
……….., ngày ….. tháng ….. năm …..
GIẤY CHỨNG NHẬN TIỀN KÝ QUỸ
HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
____________________________
Căn cứ Nghị định số …/2020/NĐ-CP ngày ….tháng ….năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
Ngân hàng: …………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………….
CHỨNG NHẬN
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
Chủ tài khoản: ………………………….(1) …………………………………………….
Chức danh của Chủ tài khoản: ……………………..(2) …………………………..
Đã nộp tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động như sau:
Số tiền ký quỹ: ……………………………………………………………………………
Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………
Số tài khoản ký quỹ: …………………………………………………………………….
Tại ngân hàng: …………………………………………………………………………….
Ngày ký quỹ: ………………………………………………………………………………
Số hợp đồng ký quỹ: ………………………… ngày ………………………………..
Được hưởng lãi suất: ……………………………………………………………………
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG Họ và tên |
Ghi chú:
(1) Chủ tài khoản ký quỹ là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(2) Chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Hy vọng những thông tin Luật Trí Minh cung cấp trên đây đã giúp bạn có được một góc nhìn khái quát liên quan đến điều kiện và thủ tục cho thuê tài xế không cho thuê xe ô tô. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.