Việc đăng ký doanh nghiệp là bước đầu tiên quan trọng để đảm bảo hoạt động kinh doanh của bạn hợp pháp và minh bạch. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp không chỉ giúp bạn khởi đầu một cách chính thức, mà còn là chìa khóa mở ra nhiều cơ hội hợp tác và phát triển bền vững. Bài viết dưới đây, Luật Trí Minh sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và những thủ tục cần thiết một cách nhanh chóng và hiệu quả, tham khảo ngay!
Mục lục
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?
- Căn cứ pháp lý giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Khi nào được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
- Thủ tục thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp ở đâu?
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GCNĐKDN) là một văn bản pháp lý do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp, chứng nhận rằng doanh nghiệp đã hoàn tất thủ tục đăng ký thành lập và được phép hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Đây là tài liệu quan trọng giúp doanh nghiệp khẳng định tính hợp pháp, đồng thời là cơ sở để thực hiện các giao dịch kinh doanh, mở tài khoản ngân hàng, ký kết hợp đồng và các hoạt động liên quan khác. Việc sở hữu giấy chứng nhận này là bước đầu tiên bắt buộc để doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động.
Xem thêm: Giấy phép hoạt động là gì? Đặc điểm của giấy phép hoạt động
Căn cứ pháp lý giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
– Các quy định liên quan đến Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được nêu rõ tại các điều 27, 28, 30 và 212 trong Luật Doanh nghiệp 2020.
– Ngoài ra, Nghị định 01/2021/NĐ-CP cũng đề cập chi tiết về vấn đề này, cụ thể tại các điều 14, 15 và khoản 1 Điều 68.
– Bên cạnh đó, mẫu biểu của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được ban hành trong các phụ lục II-18, VI-1 đến VI-5, đi kèm Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
Nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung cơ bản như:
- Tên doanh nghiệp.
- Mã số doanh nghiệp (cũng là mã số thuế).
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
- Tên, thông tin của người đại diện theo pháp luật.
- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân
Khi nào được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp?
Trường hợp cấp mới
Doanh nghiệp sẽ được cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp được nộp đúng và đủ theo quy định của pháp luật.
- Ngành nghề kinh doanh đăng ký không thuộc danh mục ngành nghề bị cấm kinh doanh.
- Tên doanh nghiệp không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký.
- Có địa chỉ trụ sở chính rõ ràng, hợp pháp.
- Nộp đầy đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Trường hợp cấp lại
Các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi giấy tờ này bị mất, cháy, rách, nát hoặc hư hỏng dưới các hình thức khác.
- Nếu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp không đúng theo hồ sơ, trình tự, thủ tục quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện và nộp lại hồ sơ hợp lệ để được cấp lại.
- Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung trên Giấy chứng nhận không chính xác so với hồ sơ đã đăng ký, doanh nghiệp có thể gửi văn bản đề nghị hiệu chỉnh thông tin tới Phòng Đăng ký kinh doanh để được cấp lại.
- Nếu thông tin kê khai không chính xác hoặc không trung thực, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật và yêu cầu doanh nghiệp làm lại hồ sơ đăng ký để được cấp lại Giấy chứng nhận.
- Khi doanh nghiệp chuyển đổi loại hình hoạt động hoặc thay đổi các nội dung liên quan đến đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận. Thời gian xem xét và cấp lại thường là 3 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ được tiếp nhận.
Tìm hiểu thêm: Đăng ký giấy phép kinh doanh ở đâu?
Thủ tục thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Các trường hợp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp cần đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh khi có thay đổi thuộc các trường hợp sau:
- Thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
- Thay đổi tên doanh nghiệp.
- Tăng hoặc giảm vốn điều lệ.
- Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Thay đổi theo quyết định của Tòa án hoặc phán quyết của trọng tài.
- Thay đổi thông tin liên lạc, bao gồm: số điện thoại, email, website, số fax.
- Thay đổi người đại diện theo pháp luật hoặc thông tin của người đại diện.
- Thay đổi thành viên công ty, chủ sở hữu hoặc thông tin của họ.
Ngoài ra, nếu doanh nghiệp thay đổi nội dung không được ghi trực tiếp trên Giấy chứng nhận, chẳng hạn như bổ sung ngành nghề kinh doanh hoặc điều chỉnh nội dung đăng ký thuế, vẫn cần thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh.
Thời hạn thực hiện
– Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có thay đổi, doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
– Trong vòng 15 ngày kể từ khi bản án hoặc quyết định của Tòa án, hoặc phán quyết của trọng tài có hiệu lực pháp luật, doanh nghiệp phải gửi hồ sơ đăng ký thay đổi, kèm theo bản sao hợp lệ của các văn bản liên quan, tới cơ quan đăng ký kinh doanh.
– Trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và trả kết quả cho doanh nghiệp.
Nhận kết quả
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ: Doanh nghiệp nhận được thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do và yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung hồ sơ. Sau khi hoàn thiện, doanh nghiệp cần nộp lại để được xem xét.
- Trường hợp bị từ chối: Nếu không đáp ứng yêu cầu, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ từ chối cấp Giấy chứng nhận và gửi văn bản thông báo kèm lý do cụ thể.
Trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 212 của Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
- Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là giả mạo. Đây là hành vi vi phạm nghiêm trọng, làm mất tính minh bạch và trung thực trong hoạt động kinh doanh.
- Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh một năm mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế. Việc không thông báo gây khó khăn cho công tác quản lý của các cơ quan chức năng.
- Doanh nghiệp không gửi báo cáo theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản. Báo cáo thường được yêu cầu để xác minh tình trạng hoạt động của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề bị cấm hoặc vi phạm quy định pháp luật nghiêm trọng. Các hành vi kinh doanh trái pháp luật, hoặc không tuân thủ điều kiện ngành nghề kinh doanh, sẽ dẫn đến thu hồi Giấy chứng nhận.
- Theo quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền. Doanh nghiệp có thể bị thu hồi khi có bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án hoặc phán quyết của trọng tài.
- Doanh nghiệp không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận trong thời hạn quy định. Điều này bao gồm các trường hợp thay đổi tên, địa chỉ, vốn điều lệ, loại hình hoạt động, hoặc các thông tin bắt buộc khác.
Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp ở đâu?
Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được thực hiện bởi Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Đây là cơ quan có thẩm quyền quản lý, tiếp nhận, và xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật.
Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh về “giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”. Việc hiểu về đăng ký doanh nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời đảm bảo việc hoạt động hợp pháp ngay từ những ngày đầu thành lập. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.