Mã vùng điện thoại là một phần không thể thiếu trong việc liên lạc nội địa và quốc tế, đặc biệt khi sử dụng điện thoại cố định. Trong bối cảnh các quy định về mã vùng đã thay đổi, bài viết hôm nay Luật Trí Minh sẽ cung cấp cho bạn danh sách mã vùng điện thoại mới nhất 2024, giúp bạn dễ dàng nắm bắt thông tin và liên hệ một cách chính xác.

danh-sach-ma-vung-dien-thoai-moi-nhat-2024

Tìm hiểu về mã vùng điện thoại

Mã vùng điện thoại là gì?

Mã vùng điện thoại là một dãy số xác định vùng địa lý hoặc khu vực của một số điện thoại cố định. Khi thực hiện cuộc gọi từ một khu vực hoặc quốc gia khác, mã vùng là phần bắt buộc để định hướng cuộc gọi đến đúng địa điểm. Tại Việt Nam, mã vùng gồm 2-3 chữ số và thường được thay đổi để phù hợp với quy hoạch và phát triển hệ thống viễn thông.

Tầm quan trọng của mã vùng điện thoại

Mã vùng điện thoại giúp xác định vùng địa lý của một cuộc gọi, giúp việc liên lạc trở nên thuận tiện và chính xác. Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp liên lạc từ các tỉnh thành khác nhau, hoặc khi gọi từ nước ngoài về Việt Nam.

tim-hieu-ve-ma-vung-dien-thoai

Danh sách mã vùng điện thoại cập nhật mới nhất năm 2024

Theo danh sách chuyển mã vùng điện thoại mới dựa theo Quyết định số 2036/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông đưa ra vào ngày 21/11, tiến trình chuyển danh sách mã vùng điện thoại cố định nhằm giải quyết những tồn đọng và phát sinh liên quan đến dịch vụ số điện thoại cố định và di động hiện nay, đặc biệt hơn hết là những tính toán lâu dài về mặt lợi ích sẽ được khởi động từ T2/2017 và phân thành ba giai đoạn lớn.

STT Tỉnh/thành phố trên toàn quốc Mã vùng (chưa bao gồm số 0 ở đầu)

Các tỉnh thuộc Tây Bắc Bộ

1 Sơn La 212
2 Lai Châu 213
3 Lào Cai 214
4 Điện Biên 215
5 Yên Bái 216
6 Hòa Bình 218

Các tỉnh thuộc Đông Bắc Bộ

7 Quảng Ninh 203
8 Bắc Giang 204
9 Lạng Sơn 205
10 Cao Bằng 206
11 Tuyên Quang 207
12 Thái Nguyên 208
13 Bắc Kạn 209
14 Phú Thọ 210
15 Hà Giang 219

Các tỉnh thuộc Đồng Bằng Sông Hồng

16 Vĩnh Phúc 211
17 Hải Dương 220
18 Hưng Yên 221
19 Bắc Ninh 222
20 Hà Nội 24
21 Hải Phòng 225
22 Hà Nam 226
23 Thái Bình 227
24 Nam Định 228
25 Ninh Bình 229

Các tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ

26 Quảng Bình 232
27 Quảng Trị 233
28 Thừa Thiên – Huế 234
29 Thanh Hoá 237
30 Nghệ An 238
31 Hà Tĩnh 239

Các tỉnh thuộc Nam Trung Bộ

32 Quảng Nam 235
33 Đà Nẵng 236
34 Bình Thuận 252
35 Quảng Ngãi 255
36 Bình Định 256
37 Phú Yên 257
38 Khánh Hoà 258
39 Ninh Thuận 259
Các Tỉnh Tây Nguyên
40 Kon Tum 260
41 Đắc Nông 261
42 Đắk Lắk 262
43 Lâm Đồng 263
44 Gia Lai 269

Các tỉnh thuộc Vùng Đông Nam Bộ

45 Thành phố Hồ Chí Minh 28
46 Đồng Nai 251
47 Bà Rịa – Vũng Tàu 254
48 Bình Phước 271
49 Bình Dương 274
50 Tây Ninh 276

Các tỉnh thuộc Tây Nam Bộ

51 Vĩnh Long 270
52 Long An 272
53 Tiền Giang 273
54 Bến Tre 275
55 Đồng Tháp 277
56 Cà Mau 290
57 Bạc Liêu 291
58 Cần Thơ 292
59 Hậu Giang 293
60 Trà Vinh 294
61 An Giang 296
62 Kiên Giang 297
63 Sóc Trăng 299

LƯU Ý:

– Trong thời gian chuyển mã vùng điện thoại cố định tại các tỉnh thành, người dân sẽ có một tháng để liên lạc song song với hai đầu số mới và khi kết thúc ngày đã quy định, người dân sẽ chỉ có thể gọi tới một đầu số với mã vùng điện thoại cố định duy nhất.

– Thực hiện theo danh sách trên, người dân tại các tỉnh thành trong tiến trình thay đổi mã vùng điện thoại cố định sẽ phải làm quen với mã vùng điện thoại mới trong các giao dịch và liên lạc tới các đầu số cố định.

danh-sach-ma-vung-dien-thoai

Cách sử dụng mã vùng điện thoại khi gọi điện

Để sử dụng mã vùng điện thoại khi gọi điện, bạn cần thêm mã vùng trước số điện thoại khi liên lạc với số cố định trong một khu vực khác, đặc biệt là khi gọi từ nước ngoài. Dưới đây là các bước hướng dẫn cụ thể:

Gọi trong nước (Giữa các tỉnh thành)

Khi gọi điện thoại cố định từ tỉnh này sang tỉnh khác trong Việt Nam, hãy thêm mã vùng của khu vực nhận cuộc gọi trước số điện thoại.

Ví dụ: Nếu bạn đang ở TP. Hồ Chí Minh và muốn gọi đến một số điện thoại cố định tại Hà Nội, quay số theo định dạng:

024 XXXX XXXX (trong đó 024 là mã vùng của Hà Nội).

Gọi từ nước ngoài về Việt Nam

Khi gọi từ nước ngoài về Việt Nam, bạn cần:

  • Thêm mã quốc gia của Việt Nam là +84.
  • Thêm mã vùng của tỉnh/thành phố (bỏ số 0 ở đầu mã vùng).
  • Thêm số điện thoại cố định cần gọi.

Ví dụ: Để gọi đến một số cố định tại Hà Nội từ nước ngoài, quay số theo định dạng:

+84 24 XXXX XXXX (bỏ số 0 ở đầu mã vùng Hà Nội 024).

Gọi từ di động trong nước

Khi gọi từ điện thoại di động tại Việt Nam, bạn không cần thêm mã vùng nếu gọi đến một số di động khác. Tuy nhiên, nếu gọi đến số cố định ở một tỉnh khác, vẫn cần thêm mã vùng trước số điện thoại, tương tự như khi gọi từ máy cố định.

cach-su-dung-ma-vung-de-goi-dien

Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh về danh sach mã vùng điện thoại mới nhất 2024. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.

Đánh giá bài viết