Khi cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh, việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các khoản phí liên quan là trách nhiệm quan trọng. Các loại thuế, phí mà cá nhân kinh doanh cần phải đóng bao gồm:
Thuế môn bài
Thuế môn bài là loại thuế doanh thu cố định mà cá nhân kinh doanh phải nộp hàng năm. Từ 01/01/2017 theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP, mức thuế môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình như sau:
– Doanh thu bình quân năm trên 500 triệu đồng: Mức nộp 1 triệu đồng/năm;
– Doanh thu bình quân năm trên 300 triệu đồng đến 500 triệu đồng: Mức nộp 500.000 đồng/năm;
– Doanh thu bình quân năm trên 100 triệu đồng đến 300 triệu đồng: Mức nộp 300.000 đồng/năm;
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
Cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm phải nộp thuế VAT theo phương pháp trực tiếp. Thuế suất VAT thường được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên doanh thu, tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh
Mức tỷ lệ thuế tính trên doanh thu như sau:
a) Doanh thu tính thuế
1) Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.
2) Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
b) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
1) Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề như sau:
– Phân phối, cung cấp hàng hóa: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 1%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 0,5%.
– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 5%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 2%.
– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 3%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1,5%.
– Hoạt động kinh doanh khác: tỷ lệ thuế giá trị gia tăng là 2%; tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân là 1%.
2) Chi tiết danh mục ngành nghề để áp dụng tỷ lệ thuế giá trị gia tăng, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân:
3) Trường hợp cá nhân kinh doanh nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì cá nhân thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
c) Xác định số thuế phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN
Trong đó:
– Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm a và điểm b.3, khoản 2 Điều này.
– Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại điểm b khoản 2 Điều này.
d) Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
1) Đối với doanh thu tính thuế khoán thì thời điểm cá nhân thực hiện việc xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.
2) Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh doanh (không hoạt động từ đầu năm) hoặc cá nhân thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh trong năm thì thời điểm thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế khoán của năm là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi quy , ngành nghề kinh doanh.
3) Đối với doanh thu theo hóa đơn thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế thực hiện theo hướng dẫn tại điểm d khoản 2 Điều 3 Thông tư này, cụ thể:
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Thuế TNCN cũng áp dụng cho cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm. Công thức tính thuế TNCN như sau:
– Thuế TNCN = Doanh thu x Tỷ lệ thuế TNCN.
– Tỷ lệ thuế TNCN dao động từ 0.5% đến 2% tùy ngành nghề:
- Bán hàng hóa: 0.5%.
- Dịch vụ: 2%.
- Hoạt động khác: 1%.
Các khoản phí khác
Ngoài thuế, cá nhân kinh doanh có thể phải đóng thêm một số khoản phí khác, như:
- Phí sử dụng hạ tầng thương mại (chợ, trung tâm thương mại).
- Phí bảo vệ môi trường (nếu kinh doanh trong lĩnh vực có liên quan).
- Các khoản đóng góp xã hội hoặc quỹ địa phương (nếu có quy định tại địa phương).
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế
– Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa hoặc thời điểm lập hóa đơn bán hàng nếu thời điểm lập hóa đơn trước thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa.
– Đối với hoạt động vận tải, cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ nếu thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ trước thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ.
– Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành.
Lưu ý về chính sách miễn, giảm thuế
Cá nhân kinh doanh có thể được hưởng chính sách miễn, giảm thuế trong một số trường hợp đặc biệt, tùy thuộc vào quy định của pháp luật và cơ quan thuế địa phương. Dưới đây là những lưu ý quan trọng:
– Miễn thuế đối với doanh thu dưới ngưỡng chịu thuế: Nếu tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh trong năm dưới 100 triệu đồng, cá nhân kinh doanh sẽ không phải nộp thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
– Giảm thuế do thiên tai, dịch bệnh hoặc các lý do bất khả kháng
- Cá nhân kinh doanh bị thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, doanh thu do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh hoặc các sự kiện bất khả kháng khác có thể nộp đơn xin giảm thuế.
- Hồ sơ xin giảm thuế cần bao gồm chứng từ chứng minh thiệt hại và văn bản đề nghị gửi tới cơ quan thuế quản lý.
– Miễn, giảm thuế cho vùng đặc biệt khó khăn
- Cá nhân kinh doanh tại các khu vực kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn hoặc thuộc diện được ưu đãi đầu tư có thể được miễn hoặc giảm một số loại thuế theo quy định.
- Danh mục khu vực được ưu đãi thường được công bố bởi Chính phủ hoặc UBND địa phương.
– Các trường hợp miễn thuế môn bài: Cá nhân kinh doanh mới thành lập (trong năm đầu tiên) hoặc kinh doanh tại vùng khó khăn có thể được miễn thuế môn bài trong thời gian nhất định.
Trên đây là những chia sẻ của Luật Trí Minh về thắc mắc “cá nhân kinh doanh cần phải đóng những loại thuế, phí gì?”. Việc tuân thủ nghĩa vụ thuế không chỉ giúp cá nhân kinh doanh hoạt động hợp pháp mà còn đóng góp vào ngân sách và sự phát triển của xã hội. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.