Trong những năm gần đây, các lỗi vi phạm giao thông đường bộ đang ngày càng trở nên phổ biến, gây ra nhiều vụ tai nạn nghiêm trọng và ảnh hưởng đến an toàn giao thông. Việc nhận biết và phòng tránh những lỗi này không chỉ giúp bảo vệ bản thân mà còn góp phần tạo nên môi trường giao thông an toàn hơn cho tất cả mọi người. Bài viết hôm nay Luật Trí Minh sẽ chia sẻ tới mọi người 57 lỗi vi phạm giao thông đường bộ được phép nộp phạt trực tiếp, tham khảo ngay!

atgt57-loi-vi-pham-giao-thong-duong-bo-duoc-nop-phat-truc-tiep

Khái quát về quy định nộp phạt trực tiếp khi vi phạm giao thông

Nộp phạt trực tiếp khi vi phạm giao thông là một hình thức xử lý vi phạm hành chính nhanh chóng, cho phép người vi phạm thực hiện nghĩa vụ nộp phạt ngay tại chỗ mà không cần đến cơ quan nhà nước để làm thủ tục phức tạp. Quy định này được áp dụng với một số lỗi vi phạm không nghiêm trọng, giúp giảm thiểu thủ tục hành chính và tạo thuận lợi cho người dân trong quá trình nộp phạt.

Theo quy định của pháp luật, cảnh sát giao thông có thẩm quyền yêu cầu người vi phạm nộp phạt trực tiếp tại hiện trường đối với những hành vi vi phạm có mức phạt không quá cao và không yêu cầu tước quyền sử dụng giấy phép lái xe hoặc tạm giữ phương tiện. Sau khi lập biên bản, người vi phạm có thể chọn nộp phạt trực tiếp qua các cơ quan có thẩm quyền hoặc thông qua các cổng thanh toán điện tử, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.

Việc nộp phạt trực tiếp mang lại lợi ích cho cả người vi phạm lẫn cơ quan chức năng, giảm bớt áp lực cho hệ thống xử lý hành chính và tăng cường tính hiệu quả trong công tác quản lý giao thông. Tuy nhiên, người tham gia giao thông cần nắm rõ các quy định, mức phạt và thủ tục để đảm bảo việc nộp phạt diễn ra đúng quy trình và tránh những rắc rối không đáng có.

57 lỗi vi phạm mà người tham gia giao thông đường bộ được nộp phạt trực tiếp

Dưới đây là tổng hợp 57 lỗi vi phạm mà người tham gia giao thông đường bộ được nộp phạt trực tiếp, không lập biên bản:

STT

Hành vi

Phương tiện vi phạm Mức phạt tiền Căn cứ pháp lý

(Nghị định 46)

01 Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường Ô tô Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm a Khoản 1 Điều 5
Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm a Khoản 1 Điều 6
Xe đạp, xe đạp máy Từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng Điểm c Khoản 1 Điều 8
02 Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ Ô tô Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm b Khoản 1 Điều 5
Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm d Khoản 1 Điều 6
03 Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ Ô tô Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm c Khoản 1 Điều 5
Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm đ Khoản 1 Điều 6
04 Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” Ô tô Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm g Khoản 1 Điều 5
Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm c Khoản 1 Điều 6
05 Dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết Ô tô Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm d Khoản 1 Điều 5
06 Đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định Ô tô Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm đ Khoản 1 Điều 5
07 Không gắn biển báo hiệu ở phía trước xe kéo, phía sau xe được kéo; điều khiển xe kéo rơ moóc không có biển báo hiệu theo quy định Ô tô Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm e Khoản 1 Điều 5
08 Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường bộ giao nhau Ô tô Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm h Khoản 1 Điều 5
09 Bấm còi trong đô thị và khu đông dân cư trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau mà không phải là xe ưu tiên đi làm nhiệm vụ Ô tô Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm i Khoản 1 Điều 5
10 Không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy Ô tô Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm k Khoản 1 Điều 5
11 Chở người trên xe ô tô không thắt dây an toàn (tại vị trí có trang bị dây an toàn) khi xe đang chạy Ô tô Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm l Khoản 1 Điều 5
12 Không có báo hiệu xin vượt trước khi vượt Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm b Khoản 1 Điều 6
13 Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước Xe mô tô Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm e Khoản 1 Điều 6
14 Sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm g Khoản 1 Điều 6
15 Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù) Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm h Khoản 1 Điều 6
16 Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm i Khoản 1 Điều 6
17 Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm a Khoản 2 Điều 6
18 Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 3 (ba) xe trở lên Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm b Khoản 2 Điều 6
19 Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng Điểm c Khoản 2 Điều 6
20 Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng Điểm d Khoản 2 Điều 6
21 Tránh xe không đúng quy định; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng Điểm đ Khoản 2 Điều 6
22 Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng Điểm e Khoản 2 Điều 6
23 Xe được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên không đúng quy định hoặc sử dụng thiết bị phát tín hiệu ưu tiên mà không có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc có Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không còn giá trị sử dụng theo quy định Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng Điểm g Khoản 2 Điều 6
24 Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng Điểm h Khoản 2 Điều 6
25 Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm a Khoản 3 Điều 6
Xe đạp, xe đạp máy Từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng Điểm đ Khoản 1 Điều 8
26 Không giảm tốc độ hoặc không nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm b Khoản 3 Điều 6
27 Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm d Khoản 3 Điều 6
28 Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông; tụ tập từ 03 (ba) xe trở lên ở lòng đường, trong hầm đường bộ; đỗ, để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm đ Khoản 3 Điều 6
29 Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm e Khoản 3 Điều 6
30 Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm g Khoản 3 Điều 6
31 Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”; không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm h Khoản 3 Điều 6
32 Không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm i Khoản 3 Điều 6
Xe đạp máy Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm d Khoản 4 Điều 8
33 Chở người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm k Khoản 3 Điều 6
34 Chở theo 02 (hai) người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm l Khoản 3 Điều 6
35 Người ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm n Khoản 3 Điều 6
36 Sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh khi đang điều khiển xe, trừ thiết bị trợ thính Xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm o Khoản 3 Điều 6
37 Không đi bên phải theo chiều đi của mình, đi không đúng phần đường quy định Xe đạp, xe đạp máy Từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng Điểm a Khoản 1 Điều 8
38 Dừng xe đột ngột; chuyển hướng không báo hiệu trước Xe đạp, xe đạp máy Từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng Điểm b Khoản 1 Điều 8
39 Vượt bên phải trong các trường hợp không được phép Xe đạp, xe đạp máy Từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng Điểm d Khoản 1 Điều 8
40 Chạy trong hầm đường bộ không có đèn hoặc vật phát sáng báo hiệu; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ Xe đạp, xe đạp máy Từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng Điểm e Khoản 1 Điều 8
41 Đi dàn hàng ngang từ 03 (ba) xe trở lên Xe đạp, xe đạp máy Từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng Điểm g Khoản 1 Điều 8
42 Sử dụng ô (dù), điện thoại di động; người ngồi trên xe đạp, xe đạp máy sử dụng ô (dù) Xe đạp, xe đạp máy Từ 50.000 đồng đến 60.000 đồng Điểm h Khoản 1 Điều 8
43 Để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông, đỗ xe trên đường xe điện, đỗ xe trên cầu gây cản trở giao thông Xe đạp, xe đạp máy Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm a Khoản 2 Điều 8
44 Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt Xe đạp, xe đạp máy Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm b Khoản 2 Điều 8
45 Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn hoặc gây cản trở đối với xe cơ giới xin vượt, gây cản trở xe ưu tiên Xe đạp, xe đạp máy Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm c Khoản 2 Điều 8
46 Dùng xe đẩy làm quầy hàng lưu động trên đường, gây cản trở giao thông Xe đạp, xe đạp máy Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm d Khoản 2 Điều 8
47 Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau Xe đạp, xe đạp máy Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm đ Khoản 2 Điều 8
48 Chở quá số người quy định, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu Xe đạp, xe đạp máy Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm e Khoản 2 Điều 8
49 Xếp hàng hóa vượt quá giới hạn quy định, không bảo đảm an toàn, gây trở ngại giao thông, che khuất tầm nhìn của người điều khiển Xe đạp, xe đạp máy Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm g Khoản 2 Điều 8
50 Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông Xe đạp, xe đạp máy Từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng Điểm h Khoản 2 Điều 8
51 Buông cả hai tay; chuyển hướng đột ngột trước đầu xe cơ giới đang chạy; dùng chân điều khiển xe đạp, xe đạp máy Xe đạp, xe đạp máy Từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng Điểm a Khoản 3 Điều 8
52 Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông Xe đạp, xe đạp máy Từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng Điểm b Khoản 3 Điều 8
53 Người điều khiển hoặc người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác vật cồng kềnh; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác Xe đạp, xe đạp máy Từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng Điểm c Khoản 3 Điều 8
54 Lạng lách, đánh võng; đuổi nhau trên đường Xe đạp, xe đạp máy Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm a Khoản 4 Điều 8
55 Đi xe bằng một bánh đối với xe đạp, xe đạp máy Xe đạp, xe đạp máy Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm b Khoản 4 Điều 8
56 Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn Xe đạp, xe đạp máy Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm c Khoản 4 Điều 8
57 Đi vào đường cấm, khu vực cấm; đi ngược chiều đường của đường một chiều, đường có biển “Cấm đi ngược chiều” Xe đạp, xe đạp máy Từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng Điểm e Khoản 4 Điều 8

Căn cứ pháp lý:

– Điều 56 của Luật xử phạt vi phạm hành chính 2012 (có hiệu lực từ ngày 01/7/2013)

– Nghị định 46/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/8/2016.

loi-vi-pham-giao-thong-duong-bo-duoc-nop-phat-truc-tiep

Lưu ý khi nộp phạt trực tiếp

Khi nộp phạt trực tiếp vi phạm giao thông, người tham gia giao thông cần chú ý các điểm sau để đảm bảo quá trình diễn ra thuận lợi, minh bạch và đúng quy định:

Kiểm tra biên bản vi phạm kỹ lưỡng

Trước khi ký vào biên bản, người vi phạm nên kiểm tra kỹ các thông tin bao gồm: lỗi vi phạm, mức phạt tiền, địa điểm và thời gian xảy ra vi phạm. Đảm bảo rằng tất cả thông tin đều chính xác và khớp với thực tế. Nếu có bất kỳ sai sót nào trong biên bản, người vi phạm cần phản ánh ngay với cảnh sát giao thông để điều chỉnh kịp thời.

Nhận biên lai nộp phạt

Sau khi nộp phạt trực tiếp, người vi phạm cần yêu cầu biên lai chính thức từ cơ quan có thẩm quyền (cảnh sát giao thông hoặc đơn vị thu tiền phạt). Biên lai là minh chứng cho việc đã hoàn thành nghĩa vụ nộp phạt và có thể được sử dụng khi cần đối chiếu hoặc kiểm tra sau này.

Đảm bảo đúng quy trình xử phạt

Cảnh sát giao thông chỉ có quyền yêu cầu nộp phạt trực tiếp đối với các lỗi vi phạm nhẹ, không nghiêm trọng. Nếu lỗi vi phạm của bạn thuộc diện phải nộp phạt tại cơ quan có thẩm quyền (như kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng), bạn có quyền từ chối nộp phạt trực tiếp tại chỗ.

Tránh tình trạng nộp phạt mà không có biên bản vi phạm hoặc biên lai thu tiền, vì điều này có thể dẫn đến việc bị xử lý sai quy định hoặc không được ghi nhận việc đã nộp phạt.

Cảnh giác với hành vi lừa đảo hoặc tiêu cực

Có trường hợp người dân gặp phải các tình huống gian lận trong quá trình nộp phạt. Người vi phạm cần cẩn thận khi thực hiện giao dịch với các cá nhân không có thẩm quyền hoặc không cung cấp biên lai chính thức.

Nếu nghi ngờ về tính minh bạch của quá trình xử phạt, bạn có thể yêu cầu nộp phạt thông qua kho bạc nhà nước hoặc các cổng thanh toán trực tuyến để đảm bảo an toàn.

Thời hạn nộp phạt

Trong trường hợp bạn không thể nộp phạt trực tiếp tại hiện trường, cần lưu ý thời hạn nộp phạt thường là 10 ngày kể từ khi nhận được quyết định xử phạt. Việc nộp phạt quá thời hạn có thể dẫn đến các biện pháp cưỡng chế hoặc mức phạt bổ sung.

Đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ nộp phạt trong thời hạn quy định để tránh bị áp dụng các hình phạt khác như tạm giữ phương tiện hoặc giấy phép lái xe.

Sử dụng các phương thức thanh toán trực tuyến

Nếu không muốn nộp phạt trực tiếp tại hiện trường, bạn có thể lựa chọn thanh toán trực tuyến qua các cổng thông tin điện tử hoặc ứng dụng thanh toán di động. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và đảm bảo an toàn trong quá trình nộp phạt.

Khi thanh toán trực tuyến, cần lưu lại biên nhận điện tử để làm bằng chứng nếu có yêu cầu từ cơ quan chức năng.

Giữ lại tất cả giấy tờ liên quan

Giữ lại biên bản vi phạm và biên lai thu tiền phạt để có thể đối chiếu khi cần thiết. Điều này giúp bạn chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ nộp phạt nếu có bất kỳ vấn đề phát sinh sau này.

Hỏi rõ về quy định và quyền lợi

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về mức phạt hoặc quy trình xử phạt, bạn có quyền hỏi trực tiếp cảnh sát giao thông hoặc tìm hiểu thông tin từ các cơ quan chức năng để đảm bảo quyền lợi của mình.

luu-y-khi-nop-phst-truc-tiep

Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh tới mọi người 57 lỗi vi phạm giao thông đường bộ được nộp phạt trực tiếp. Hy vọng, với những thông tin trên sẽ giúp mọi người nắm rõ được lỗi vi phạm từ đó thực hiện nghiêm túc các quy định về giao thông không chỉ giúp đảm bảo an toàn cho bản thân mà còn góp phần xây dựng một môi trường giao thông an toàn, văn minh và trật tự cho toàn xã hội. Mọi thông tin cần tư vấn, góp ý xin liên hệ trực tiếp Hotline: 024 3766 9599 để được đội ngũ chuyên viên hỗ trợ!

Đánh giá bài viết