Mạng xã hội đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống và công việc hàng ngày đồng thời tạo ra không ít thách thức về mặt pháp lý, an ninh mạng để bảo vệ quyền lợi người dùng. Do đó, việc xin cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội không chỉ giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn tạo điều kiện thuận lợi để bảo vệ thông tin người dùng. Trong bài viết này, Luật Trí Minh sẽ giúp các bạn tìm hiểu về sự cần thiết của việc thiết lập giấy phép thiết lập mạng xã hội trong bối cảnh pháp lý và công nghệ ngày càng phức tạp như hiện nay.

giay-phep-thiet-lap-mang-xa-hoi

Mục đích của việc xin giấy phép đăng ký thiết lập mạng xã hội

Giấy phép thiết lập mạng xã hội không chỉ là một yêu cầu pháp lý mà còn là yếu tố quan trọng giúp bảo vệ người dùng, đảm bảo an ninh mạng, và phát triển ngành công nghệ thông tin một cách hợp pháp và bền vững. Cụ thể:

  • Đảm bảo an ninh, trật tự và phòng chống các hành vi vi phạm pháp luật: Việc cấp phép giúp các cơ quan chức năng kiểm soát và quản lý các nội dung được chia sẻ trên mạng xã hội, ngăn ngừa các thông tin sai lệch, tránh việc lạm dụng, xâm phạm quyền riêng tư và các hành vi lừa đảo, tuyên truyền chống đối hay các hành vi vi phạm pháp luật khác.
  • Bảo vệ quyền lợi người dùng: Khi mạng xã hội được cấp phép, các tổ chức, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin cá nhân và đảm bảo quyền lợi của người dùng, hạn chế tình trạng lạm dụng, xâm phạm quyền riêng tư hay thông tin cá nhân.
  • Khuyến khích sự phát triển bền vững của nền tảng mạng xã hội: Việc cấp phép sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp và tổ chức phát triển mạng xã hội một cách hợp pháp, minh bạch, và phù hợp với quy định của pháp luật, từ đó giúp xây dựng một môi trường mạng an toàn và lành mạnh.
  • Tạo cơ sở pháp lý cho việc hợp tác và hoạt động kinh doanh: Việc xin cấp phép giúp các doanh nghiệp hợp pháp hóa hoạt động của mình, tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ hội hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước, thúc đẩy sự phát triển của ngành công nghệ thông tin và truyền thông.
  • Đảm bảo tuân thủ các quy định quốc gia và quốc tế: Để vận hành mạng xã hội tại Việt Nam, các doanh nghiệp cần phải tuân thủ các quy định pháp lý trong nước, đồng thời đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ thông tin và quyền lợi người dùng theo các tiêu chuẩn quốc tế, góp phần nâng cao uy tín và sự tin tưởng đối với cộng đồng.

lien-he-ngay-3

Quy định pháp lý liên quan đến giấy phép thiết lập mạng xã hội

Căn cứ pháp lý

– Luật an ninh mạng 2018;

– Luật Đầu tư 2020;

– Nghị định số 147/2024/NĐ-CP quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Xem thêm: Giấy phép mạng xã hội – Điều kiện và quy trình xin cấp phép

can-cu-phap-ly

Điều kiện cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội

(1) Điều kiện thiết lập trang cung cấp dịch vụ mạng xã hội  

– Về chủ thể: Là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin cung cấp đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Về dịch vụ mạng xã hội: Mạng xã hội có số lượng người truy cập thường xuyên lớn.

(2) Điều kiện về tên miền

– Tên miền không được trùng, gây nhầm lẫn với tên cơ quan báo chí

– Mạng xã hội phải sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” còn ít nhất 06 tháng thời gian sử dụng và lưu trữ tại máy chủ có IP tại Việt Nam.

– Tên miền phải tuân thủ quy định về tài nguyên Internet và có xác nhận hợp pháp với tên miền quốc tế.

(3) Điều kiện về tổ chức, nhân sự

–  Có bộ phận quản lý nội dung, thông tin và bộ phận quản lý kỹ thuật. Nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung, thông tin là người có quốc tịch Việt Nam;

–  Có trụ sở chính với địa chỉ và số điện thoại liên hệ rõ ràng và liên hệ được.

(4) Điều kiện về kỹ thuật

– Lưu trữ thông tin tài khoản, đăng nhập, IP, và nhật ký trong 02 năm.

– Xử lý cảnh báo vi phạm từ người dùng, xác thực thông tin người dùng qua tin nhắn/email

– Ngăn chặn truy cập trái phép và tấn công mạng, có phương án dự phòng khắc phục sự cố.

– Có ít nhất 01 máy chủ tại Việt Nam phục vụ thanh tra.

– Loại bỏ, cảnh báo thông tin vi phạm và kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia khi có yêu cầu cơ quan nhà nước.

– Lưu trữ thông tin của người sử dụng dịch vụ từ Việt Nam khi đăng ký tài khoản mạng xã hội.

– Thực hiện xác thực tài khoản của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng số điện thoại di động tại Việt Nam.

– Bảo đảm chỉ những tài khoản đã xác thực mới được đăng tải thông tin (viết bài, bình luận, livestream) và chia sẻ thông tin trên mạng xã hội.

Trường hợp người sử dụng dịch vụ sử dụng tính năng livestream với mục đích thương mại, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội thực hiện xác thực tài khoản bằng số định danh cá nhân theo quy định của pháp luật về định danh và xác thực điện tử.

(5) Điều kiện quản lý nội dung thông tin đối với mạng xã hội

– Cung cấp thỏa thuận dịch vụ mạng xã hội theo hồ sơ cấp phép và đăng tải trên trang chủ.

– Người dùng phải đồng ý thỏa thuận trực tuyến để sử dụng dịch vụ.

– Có nhân sự trực 24/7 để xử lý các vấn đề gồm: Tiếp nhận, xử lý và phản hồi các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam; giải quyết và phản hồi khiếu nại từ người sử dụng dịch vụ Việt Nam;

– Có giải pháp kiểm duyệt nội dung đăng tải trên mạng xã hội;

– Có biện pháp bảo vệ thông tin của người sử dụng dịch vụ;

– Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng dịch vụ trong việc cho phép thu thập thông tin của mình hoặc cung cấp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác;

– Không sắp xếp nội dung đăng tải của người sử dụng theo các chuyên mục cố định;

– Không đăng tải hoặc cho người sử dụng sản xuất nội dung dưới hình thức phóng sự, điều tra, phỏng vấn báo chí và đăng tải lên mạng xã hội.

– Phân loại và hiển thị cảnh báo các nội dung không phù hợp với trẻ em; triển khai giải pháp bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật về bảo vệ trẻ em

Tìm hiểu thêm: Các bước đơn giản để đăng ký giấy phép mạng xã hội hợp pháp

dieu-kien-cap-giay-phep-thiet-lap-mang-xa-hoi

Quy trình xin cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội

Nhằm đảm bảo tính minh bạch, tạo ra một khung pháp lý vững chắc, giúp các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thiết lập mạng xã hội hoạt động đúng pháp luật, quy trình cấp phép bao gồm các bước như sau:

– Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Tổ chức, doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ các tài liệu theo quy định tại Nghị định số 147/2024/NĐ-CP.

– Bước 2: Nộp hồ sơ:

Hồ sơ xin cấp phép được nộp trực tiếp hoặc qua cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý (Bộ Thông tin và Truyền thông).

– Bước 3: Xem xét hồ sơ:

Cơ quan chức năng kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, sẽ yêu cầu bổ sung.

– Bước 4: Thẩm định và kiểm tra thực tế:

Cơ quan quản lý có thể thực hiện kiểm tra thực tế hệ thống kỹ thuật, phương án bảo mật, lưu trữ dữ liệu, và khả năng quản lý nội dung của mạng xã hội.

– Bước 5: Cấp giấy phép:

Nếu hồ sơ đáp ứng đủ yêu cầu, cơ quan quản lý sẽ cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội cho tổ chức, doanh nghiệp trong thời hạn không quá 30 ngày.

– Bước 6: Công khai thông tin:

Giấy phép được công khai trên các phương tiện thông tin của cơ quan quản lý và có hiệu lực từ ngày cấp.

quy-trinh-xin-cap-giay-phep-mang-xa-hoi

Lưu ý sau khi có giấy phép thiết lập mạng xã hội

Sau khi được cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội, các tổ chức, cá nhân sở hữu nền tảng mạng xã hội cần lưu ý thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và yêu cầu theo quy định của pháp luật như sau:

– Tuân thủ pháp luật: Đảm bảo hoạt động của mạng xã hội tuân thủ quy định về an ninh mạng, bảo mật và quyền lợi người dùng.

– Cập nhật giấy phép: Theo dõi thời hạn giấy phép và gia hạn khi cần thiết (không quá 10 năm).

– Quản lý nội dung: Có cơ chế loại bỏ nội dung vi phạm trong 03 giờ và bảo vệ thông tin cá nhân người dùng.

– Báo cáo định kỳ: Thực hiện báo cáo định kỳ mỗi năm một lần và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông theo biểu mẫu số 15 Nghị định số 147/2024/NĐ-CP.

– Bảo mật thông tin: Đảm bảo bảo mật và quyền riêng tư của người dùng.

– Cập nhật điều khoản dịch vụ: Công khai và cập nhật điều khoản sử dụng dịch vụ, bảo mật và quyền riêng tư.

– Hợp tác với cơ quan chức năng: Sẵn sàng cung cấp thông tin khi có yêu cầu từ cơ quan nhà nước.

– Quản lý kỹ thuật: Đảm bảo hệ thống và tên miền tại Việt Nam đáp ứng yêu cầu pháp lý và kỹ thuật.

Có thể bạn quan tâm: Giấy phép con và các loại giấy phép bắt buộc trong kinh doanh

Khó khăn khi xin giấy phép đăng ký thiết lập mạng xã hội

Việc xin giấy phép đăng ký thiết lập mạng xã hội tại Việt Nam có thể gặp phải không ít khó khăn và thách thức đối với các tổ chức, cá nhân muốn triển khai nền tảng trực tuyến của riêng mình bởi thủ tục này đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng về mặt pháp lý, hồ sơ và các thông tin chi tiết liên quan đến kế hoạch hoạt động của mạng xã hội như:

Quy trình phức tạp: Hồ sơ yêu cầu đầy đủ và chi tiết, làm tăng thời gian và chi phí.

Yêu cầu bảo mật và an ninh: Đầu tư lớn vào hệ thống bảo mật và lưu trữ dữ liệu tại Việt Nam.

Quản lý nội dung: Phải kiểm soát nội dung và loại bỏ vi phạm trong thời gian ngắn.

Điều kiện về nhân sự: Cần đội ngũ chuyên môn, gây khó khăn về nhân lực và chi phí.

Tuân thủ pháp lý: Cập nhật và áp dụng quy định pháp lý thay đổi liên tục.

Cơ sở hạ tầng: Đầu tư vào cơ sở hạ tầng kỹ thuật để đáp ứng yêu cầu pháp lý.

Phối hợp với cơ quan chức năng: Đảm bảo hợp tác hiệu quả với các cơ quan quản lý nhà nước.

kho-khan-khi-xin-cap-giay-phep-mang-xa-hoi

Hậu quả khi không có giấy phép thiết lập mạng xã hội

Không có giấy phép có thể gây rủi ro lớn về pháp lý và ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp, cụ thể: 

Phạt hành chính: Doanh nghiệp có thể bị phạt tiền theo các quy định của pháp luật về vi phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin và an ninh mạng, với mức phạt có thể lên đến hàng tỷ đồng tùy mức độ vi phạm.

Dừng hoạt động: Mạng xã hội có thể bị yêu cầu ngừng hoạt động hoặc bị khóa bởi cơ quan chức năng, dẫn đến gián đoạn hoặc mất hoàn toàn quyền truy cập của người dùng.

Rủi ro pháp lý: Doanh nghiệp có thể bị kiện hoặc yêu cầu bồi thường nếu không tuân thủ các quy định về bảo mật, quyền riêng tư, và bảo vệ thông tin người dùng. Điều này có thể gây thiệt hại về tài chính và uy tín.

Mất uy tín: Việc hoạt động trái phép có thể làm giảm uy tín của doanh nghiệp, khiến người dùng và đối tác mất niềm tin, gặp khó khăn trong việc mở rộng quy mô, hợp tác hoặc không thể thu hút nhà đầu tư do thiếu sự bảo vệ pháp lý và tính minh bạch.

Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh về điều kiện, thủ tục xin cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội. Để đảm bảo quá trình đăng ký diễn ra suôn sẻ doanh nghiệp cần nắm rõ quy trình, chuẩn bị hồ sơ kỹ lưỡng, và lưu ý những yếu tố quan trọng trong suốt quá trình làm thủ tục. Mọi thắc mắc xin liên hệ: Ths.Luật sư. Nguyễn Trung SĐT: 0388 586 775 097 2509 194 để được tư vấn cụ thể!

Đánh giá bài viết