Việc thành lập quỹ xã hội cấp tỉnh là một hình thức tổ chức có tính chất phi lợi nhuận nhằm hỗ trợ, phát triển các hoạt động nhân đạo, giáo dục, y tế, môi trường, văn hóa, thể thao… tại địa phương. Tuy nhiên, để được cấp phép thành lập, cá nhân hoặc tổ chức cần đáp ứng các điều kiện và thực hiện đúng thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật hiện hành. Bài viết dưới đây Luật Trí Minh sẽ giúp bạn nắm rõ điều kiện và thủ tục thành lập quỹ xã hội cấp tỉnh một cách chi tiết, dễ hiểu.

dieu-kien-va-thu-tuc-thanh-lap-quy-xa-hoi-cap-tinh

1. Điều kiện chung để thành lập quỹ xã hội cấp tỉnh

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 4 Nghị định 93/2019/NĐ-CP, quỹ xã hội là một tổ chức phi lợi nhuận được thành lập nhằm hỗ trợ và thúc đẩy các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, khoa học, phát triển nông nghiệp và nông thôn. Việc vận hành của quỹ không nhằm mục đích sinh lợi cho cá nhân hoặc tổ chức.

Căn cứ Điều 7 của Nghị định, quỹ xã hội có tư cách pháp nhân độc lập, được sử dụng con dấu và có tài khoản riêng theo quy định pháp luật. Quỹ được quyền lựa chọn tên gọi và biểu tượng nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:

  • Không gây nhầm lẫn hoặc trùng với tên, biểu tượng của quỹ đã được thành lập trước;
  • Không được vi phạm các giá trị lịch sử, văn hóa, đạo đức và truyền thống dân tộc;
  • Tên quỹ bắt buộc bằng tiếng Việt, và có thể có bản dịch ra tiếng nước ngoài theo quy định.

Trụ sở của quỹ phải được đặt trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ cụ thể rõ ràng và giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp.

1.1. Về sáng lập viên quỹ xã hội

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định 93/2019/NĐ-CP, người tham gia thành lập quỹ phải đáp ứng một số tiêu chí sau:

  • Công dân Việt Nam phải từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không có tiền án, tiền sự;
  • Tổ chức Việt Nam cần có tư cách pháp nhân hợp pháp, có chức năng, nhiệm vụ phù hợp; đồng thời phải có nghị quyết hoặc quyết định chính thức của cơ quan có thẩm quyền về việc tham gia thành lập quỹ, kèm theo quyết định cử đại diện. Trường hợp tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài, đại diện làm sáng lập viên phải là công dân Việt Nam;
  • Tất cả sáng lập viên đều phải góp tài sản hợp pháp theo quy định tại Điều 14 của Nghị định;
  • Nếu là cán bộ, công chức hoặc thuộc diện quản lý bởi cơ quan Nhà nước, sáng lập viên cần có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền trước khi gửi hồ sơ thành lập quỹ.

dieu-kien-chung-de-thanh-lap-quy-xa-hoi-cap-tinh

1.2. Đối với cá nhân, tổ chức nước ngoài

Theo Điều 12 của Nghị định 93/2019/NĐ-CP, cá nhân và tổ chức nước ngoài được phép cùng công dân hoặc tổ chức Việt Nam thành lập quỹ với điều kiện:

  • Có cam kết chịu trách nhiệm về tính hợp pháp và thực hiện nghĩa vụ thuế đối với phần tài sản góp vốn;
  • Cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam và thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của quỹ;
  • Tỷ lệ tài sản đóng góp từ phía cá nhân, tổ chức nước ngoài không được vượt quá 50% tổng giá trị tài sản thành lập quỹ.

1.3. Các hành vi bị nghiêm cấm

Để đảm bảo tính minh bạch và đúng mục đích hoạt động, pháp luật nghiêm cấm một số hành vi lợi dụng việc thành lập và vận hành quỹ xã hội, bao gồm:

  • Gây tổn hại đến uy tín của Nhà nước, ảnh hưởng tiêu cực tới tổ chức, cá nhân hoặc cộng đồng;
  • Vi phạm đạo đức xã hội, truyền thống văn hóa và bản sắc dân tộc;
  • Tư lợi cá nhân, gian lận tài chính trong quá trình thành lập hoặc vận hành quỹ;
  • Tham gia vào hành vi rửa tiền, tài trợ cho khủng bố hoặc hoạt động trái pháp luật;
  • Làm giả hoặc chuyển nhượng giấy phép thành lập quỹ dưới bất kỳ hình thức nào;
  • Sử dụng nguồn ngân sách nhà nước hoặc tài sản có nguồn gốc ngân sách để góp vốn thành lập quỹ.

cac-hanh-vi-bi-nghiem-cam

2. Điều kiện cấp giấy phép thành lập quỹ

Theo các quy định tại Điều 3, 10, 11, 14 và 15 của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện, các điều kiện để được cấp giấy phép thành lập quỹ bao gồm:

STT ĐIỀU KIỆN MÔ TẢ
1 Mục tiêu hoạt động phù hợp quy định tại Điều 3 Theo các quy định tại Điều 3, 10, 11, 14 và 15 của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện, các điều kiện để được cấp giấy phép thành lập quỹ bao gồm:
2 Có sáng lập viên đáp ứng điều kiện tại Điều 11 Các sáng lập viên phải bảo đảm điều kiện sau:

  • Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam;
  • Đối với công dân: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích;
  • Đối với tổ chức: Được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ; trường hợp tổ chức Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài thì người đại diện tổ chức làm sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân Việt Nam;
  • Đóng góp tài sản hợp pháp thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này;
  • Sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi gửi hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 Nghị định này cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.

Các sáng lập viên thành lập Ban sáng lập quỹ. Ban sáng lập quỹ phải có ít nhất 03 sáng lập viên, gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và ủy viên.

Ban sáng lập quỹ lập hồ sơ xin phép thành lập quỹ theo quy định tại Điều 15 Nghị định này và gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này. Ban sáng lập quỹ có trách nhiệm đề cử Hội đồng quản lý quỹ, xây dựng dự thảo điều lệ và các tài liệu trong hồ sơ thành lập quỹ.

3 Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này Tài sản đóng góp thành lập quỹ gồm:

  • Tiền đồng Việt Nam;
  • Tài sản được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam (bao gồm: Hiện vật, ngoại tệ, giấy tờ có giá, các quyền tài sản khác) của công dân, tổ chức Việt Nam là sáng lập viên, của cá nhân, tổ chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ. Đối với tài sản là trụ sở, trang thiết bị, công nghệ phải do tổ chức thẩm định giá được thành lập hợp pháp định giá, thời điểm định giá tài sản không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ thành lập quỹ;
  • Trường hợp tài sản đóng góp thành lập quỹ bao gồm cả tài sản khác không bao gồm tiền đồng Việt Nam thì số tiền đồng Việt Nam phải đảm bảo tối thiểu 50% tổng giá trị tài sản.

Đối với quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập phải đảm bảo tài sản đóng góp thành lập quỹ được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau: Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.300.000.000 (một tỷ ba trăm triệu đồng)

Đối với trường hợp có cá nhân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập quỹ phải đảm bảo tài sản đóng góp thành lập quỹ được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau: Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 3.700.000.000 (ba tỷ bảy trăm triệu đồng)

Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ. Tài sản đóng góp để thành lập quỹ không bị tranh chấp hoặc thực hiện nghĩa vụ tài chính khác.

4 Hồ sơ thành lập quỹ đảm bảo theo quy định tại Điều 15 Nghị định này. Hồ sơ thành lập quỹ được lập thành 01 bộ và gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này.

Hồ sơ thành lập quỹ, gồm:

  • Đơn đề nghị thành lập quỹ;
  • Dự thảo điều lệ quỹ;
  • Bản cam kết đóng góp tài sản thành lập quỹ của các sáng lập viên, tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này;
  • Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Ban sáng lập quỹ và các tài liệu theo quy định tại Điều 11, Điều 12 hoặc Điều 13 Nghị định này. Sáng lập viên thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì có văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;
  • Văn bản bầu các chức danh Ban sáng lập quỹ;
  • Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của quỹ.

Đối với quỹ được thành lập mới thì giấy phép thành lập quỹ đồng thời là giấy công nhận điều lệ quỹ. (Khoản 3 Điều 17 Nghị định 93/2019/NĐ-CP)

Về thời gian thẩm định hồ sơ: Theo Khoản 1 Điều 17 của cùng Nghị định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được nêu tại Điều 18 có trách nhiệm tiếp nhận và lập phiếu xác nhận hồ sơ ngay khi tiếp nhận hồ sơ thành lập quỹ. Phiếu tiếp nhận này là căn cứ xác định thời hạn giải quyết và cần ghi rõ ngày tháng năm, hình thức tiếp nhận, thông tin về hồ sơ cũng như bên gửi và bên nhận. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không đúng theo quy định tại Điều 15, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền phải có văn bản phản hồi, nêu rõ lý do hồ sơ chưa được chấp nhận.

dieu-kien-cap-giay-phep-thanh-lap-quy

3. Điều kiện để quỹ được hoạt động

Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 93/2019/NĐ-CP, một quỹ chỉ được phép đi vào hoạt động khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

  • Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền (quy định tại Điều 18 Nghị định này) cấp giấy phép thành lập và văn bản công nhận điều lệ quỹ.
  • Đã thực hiện việc công bố thành lập theo đúng quy định tại Điều 22 của Nghị định.
  • Ngân hàng nơi quỹ mở tài khoản đã xác nhận số tiền mà các sáng lập viên cam kết góp vốn đã được chuyển đầy đủ vào tài khoản của quỹ; đối với các loại tài sản khác, phải hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 23.
  • Có quyết định từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nêu tại Điều 18) xác nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận các thành viên thuộc Hội đồng quản lý quỹ.

lien-he-ngay-3

4. Thành phần hồ sơ thành lập quỹ

Căn cứ vào Điều 15 Nghị định 93/2019/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiệnPhụ lục I Thông tư 04/2020/TT-BNV, thành phần hồ sơ bao gồm:

STT TÊN TÀI LIỆU SỐ LƯỢNG LOẠI GHI CHÚ
1 Đơn đề nghị thành lập quỹ 01 Bản chính Mẫu 1.1 Phụ lục I Thông tư 04/2020/TT-BNV
2 Dự thảo điều lệ quỹ 01 Bản chính Mẫu 1.2 Phụ lục I Thông tư 04/2020/TT-BNV
3 Bản cam kết đóng góp tài sản thành lập quỹ của các sáng lập viên, tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ 01 Bản chính Mẫu 1.4 Phụ lục I Thông tư 04/2020/TT-BNV
4 Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên ban sáng lập quỹ, sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ 01 Bản chính
5 Bản sao di chúc có chứng thực; Hợp đồng ủy quyền có công chứng (nếu có). 01 Bản chính/Bản sao
6 Văn bản bầu các chức danh Ban sáng lập quỹ 01 Bản chính Mẫu 1.5 Phụ lục I Thông tư 04/2020/TT-BNV
7 Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của quỹ. 01 Bản chính

5. Thủ tục sau khi thành lập quỹ

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 22 Nghị định 93/2019/NĐ-CPMục 1 Phần II Quyết định số 1109/QĐ-BNV năm 2020 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện, quỹ có nghĩa vụ thực hiện việc công bố thông tin thành lập trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.

Việc công bố phải được thực hiện liên tiếp trên 03 số báo viết hoặc báo điện tử ở Trung ương, áp dụng đối với quỹ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ cấp phép, với các nội dung bắt buộc bao gồm:

  • Tên gọi của quỹ;
  • Địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, địa chỉ email hoặc trang web (nếu có);
  • Tôn chỉ, mục tiêu hoạt động;
  • Phạm vi và lĩnh vực hoạt động chủ yếu;
  • Thông tin về tài khoản ngân hàng, bao gồm số tài khoản, tên và địa chỉ ngân hàng nơi quỹ mở tài khoản;
  • Thông tin về giấy phép thành lập và điều lệ quỹ: số, ký hiệu, ngày cấp và tên cơ quan cấp phép;
  • Giá trị tài sản mà các sáng lập viên đã đóng góp để thành lập quỹ.

Bên cạnh đó, theo Khoản 1 Điều 25 Nghị định 93/2019/NĐ-CP, trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày được cấp giấy phép, quỹ phải gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để được xem xét, ra quyết định công nhận đủ điều kiện hoạt động.

thu-tuc-sau-khi-thanh-lap-quy

6. Hồ sơ công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ

Căn cứ vào Khoản 2 Điều 25 Nghị định 93/2019/NĐ-CP Mục 1 Phần II Quyết định 1109/QĐ-BNV 2020 Công bố thủ tục hành chính tổ chức quỹ xã hội quỹ từ thiện, thành phần hồ sơ gồm:

STT TÊN TÀI LIỆU SỐ LƯỢNG LOẠI GHI CHÚ
1 Tài liệu chứng minh việc hoàn tất các thủ tục công bố về việc thành lập quỹ và chuyển tiền vào tài khoản quỹ, chuyển quyền sở hữu tài sản đóng góp thành lập quỹ 01 Bản chính
2 Danh sách, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản lý quỹ 01 Bản chính Trường hợp thành viên Hội đồng quản lý quỹ là người nước ngoài phải cung cấp lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch
3 Văn bản liên quan đến việc bầu thành viên và các chức danh Hội đồng quản lý quỹ 01 Bản chính

7. Quy trình đề nghị công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và thành viên Hội đồng quản lý

Căn cứ theo Mục 1 Phần II Quyết định 1109/QĐ-BNV năm 2020 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tổ chức quỹ xã hội, quỹ từ thiện:

– Bước 1: Sau khi hoàn tất thủ tục công bố thông tin về việc thành lập quỹ và có văn bản xác nhận từ ngân hàng nơi quỹ mở tài khoản, xác nhận số tiền mà từng sáng lập viên đã cam kết góp đủ trong tài khoản, Hội đồng quản lý quỹ sẽ nộp hồ sơ đề nghị Bộ Nội vụ công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động, đồng thời công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.

  • Hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
  • Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Nội vụ tiếp nhận đầy đủ và hợp lệ hồ sơ, theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Nghị định 93/2019/NĐ-CP.
  • Lệ phí: Không thu.
  • Đối tượng áp dụng: Bao gồm quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh, cũng như các quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập nhưng hoạt động trong phạm vi tỉnh.

– Bước 2: Vụ Tổ chức phi chính phủ thuộc Bộ Nội vụ kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan sẽ tiến hành thụ lý. Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa phù hợp với quy định pháp luật, Vụ sẽ tham mưu để Bộ Nội vụ trả lại hồ sơ, nêu rõ lý do.

– Bước 3: Vụ Tổ chức phi chính phủ tiến hành nghiên cứu, thẩm định nội dung hồ sơ; đồng thời tổ chức lấy ý kiến từ các cơ quan có liên quan và đề nghị quỹ bổ sung thêm hồ sơ nếu có yêu cầu từ các ý kiến góp ý.

– Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, Vụ Tổ chức phi chính phủ trình Lãnh đạo Bộ Nội vụ xem xét, ra quyết định công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động và công nhận thành viên Hội đồng quản lý. Trường hợp không chấp thuận, Bộ Nội vụ phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do từ chối.

quy-trinh-de-nghi-cong-nhan-quy-du-dieu-kien-hoat-dong

8. CƠ SỞ PHÁP LÝ

  • Nghị định 93/2019/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
  • Thông tư 18/2023/TT-BNV bãi bỏ một phần Thông tư số 04/2020/TT-BNV ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
  • Thông tư 04/2020/TT-BNV Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện
  • Quyết định 1109/QĐ-BNV 2020 Công bố thủ tục hành chính tổ chức quỹ xã hội quỹ từ thiện

9. Dịch vụ tư vấn thủ tục thành lập quỹ xã hội cấp tỉnh của Luật Trí Minh

Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý, hỗ trợ hàng loạt tổ chức và cá nhân, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tư vấn thủ tục thành lập quỹ xã hội cấp tỉnh chuyên nghiệp, uy tín và hiệu quả. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Rà soát hồ sơ, tài liệu do khách hàng cung cấp và tư vấn hướng xử lý phù hợp với tình huống cụ thể.
  • Hướng dẫn chuẩn bị đầy đủ các thành phần hồ sơ theo đúng yêu cầu của pháp luật hiện hành.
  • Soạn thảo đầy đủ bộ hồ sơ đăng ký thành lập quỹ, đảm bảo tính chính xác và đúng quy trình thủ tục.
  • Thay mặt khách hàng thực hiện việc nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Theo sát quá trình thẩm định hồ sơ và hỗ trợ giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh (nếu có).
  • Bàn giao tận tay Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ khi có kết quả.

dich-vu-tu-van-thu-tuc-thanh-lap-quy-xa-hoi-cap-tinh-tai-luat-tri-minh

10. Lý do nên lựa chọn dịch vụ tại Luật Trí Minh

Khi lựa chọn một đơn vị đồng hành pháp lý để thực hiện thủ tục thành lập quỹ xã hội, điều quan trọng không chỉ là kiến thức pháp luật mà còn là kinh nghiệm xử lý thực tế, sự tận tâm và uy tín trong từng bước hỗ trợ. Luật Trí Minh – đơn vị tư vấn pháp lý hàng đầu – chính là nơi hội tụ đầy đủ những yếu tố đó. Chúng tôi tự tin mang đến cho khách hàng giải pháp hiệu quả, tiết kiệm thời gian và an toàn pháp lý tối đa.

  • Kinh nghiệm chuyên sâu: Với hàng trăm hồ sơ đã được tư vấn và xử lý thành công, Luật Trí Minh am hiểu sâu sắc về thủ tục thành lập quỹ xã hội cấp tỉnh theo đúng quy định pháp luật.
  • Tư vấn đúng luật – đúng nhu cầu: Mỗi khách hàng là một trường hợp riêng biệt. Chúng tôi luôn lắng nghe, phân tích và đưa ra phương án phù hợp nhất.
  • Hỗ trợ trọn gói – tiết kiệm thời gian: Từ kiểm tra hồ sơ, soạn thảo, đến nộp và theo dõi kết quả – mọi công việc đều do đội ngũ Luật Trí Minh thực hiện.
  • Đại diện làm việc với cơ quan nhà nước: Giúp khách hàng giảm thiểu rủi ro bị yêu cầu sửa đổi hồ sơ nhiều lần, đẩy nhanh tiến độ phê duyệt.
  • Chi phí minh bạch – không phát sinh: Chúng tôi cam kết rõ ràng về chi phí dịch vụ ngay từ đầu, đảm bảo sự yên tâm tuyệt đối cho khách hàng.
  • Hỗ trợ pháp lý dài hạn: Không chỉ dừng lại ở việc hoàn thành hồ sơ, Luật Trí Minh luôn sẵn sàng đồng hành cùng quỹ trong suốt quá trình hoạt động sau này.

ly-do-nen-lua-chon-tu-van-tai-luat-tri-minh

Hy vọng những thông tin Luật Trí Minh cung cấp trên đây đã giúp bạn có được một góc nhìn khái quát liên quan đến điều kiện và thủ tục thành lập quỹ xã hội cấp tỉnh. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.

Đánh giá bài viết