Bạn đang chuẩn bị hồ sơ xin việc, thủ tục nhập cư hay xử lý các vấn đề pháp lý quan trọng? Lý lịch tư pháp là tài liệu không thể thiếu để chứng minh bạn không có án tích, đảm bảo quyền lợi cá nhân và sự tin cậy trong các giao dịch, quan hệ pháp luật. Tuy nhiên, việc xin cấp lý lịch tư pháp đôi khi khiến nhiều người bối rối bởi thủ tục phức tạp và thời gian chờ đợi kéo dài. Bài viết hôm nay Luật Trí Minh sẽ hướng dẫn bạn toàn bộ quy trình xin lý lịch tư pháp một cách chi tiết, nhanh gọn, đồng thời giúp bạn hiểu rõ hơn về vai trò của loại giấy tờ đặc biệt này. Hãy cùng khám phá!

ly-lich-tu-phap

 

Lý lịch tư pháp là gì?

Lý lịch tư pháp là tài liệu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, ghi nhận thông tin về:

  • Tình trạng án tích: Bao gồm việc cá nhân hoặc tổ chức đã từng bị kết án hình sự hay chưa, cũng như các trường hợp đã được xóa án tích.
  • Hạn chế quyền: Ghi nhận các thông tin về việc cá nhân bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập hoặc quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong một thời gian nhất định theo bản án hoặc quyết định của Tòa án.

Lý lịch tư pháp là tài liệu quan trọng trong nhiều lĩnh vực như xin việc, nhập cư, bổ nhiệm chức vụ, kết hôn với người nước ngoài, và cả trong các giao dịch pháp lý của doanh nghiệp. Tùy theo mục đích sử dụng, lý lịch tư pháp có thể được yêu cầu với mức độ chi tiết khác nhau, được quy định trong hai loại phiếu: số 1 và số 2.

Các loại phiếu lý lịch tư pháp

Lý lịch tư pháp được chia thành hai loại phiếu, tùy theo mục đích sử dụng và yêu cầu từ cá nhân hoặc tổ chức:

Phiếu lý lịch tư pháp số 1

  • Đối tượng cấp: Cá nhân, cơ quan nhà nước, tổ chức.
  • Nội dung: Ghi nhận thông tin về án tích chưa được xóa hoặc xác nhận không có án tích. Phiếu này không cung cấp đầy đủ chi tiết về án tích đã được xóa.
  • Mục đích sử dụng: Dùng để xin việc, làm hồ sơ xin cấp giấy phép, nhập cư, bổ nhiệm chức vụ, hoặc sử dụng trong các giao dịch thông thường.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2

  • Đối tượng cấp: Cá nhân có yêu cầu hoặc cơ quan tiến hành tố tụng như Tòa án, Viện kiểm sát, Cơ quan điều tra.
  • Nội dung: Cung cấp đầy đủ thông tin về án tích, bao gồm cả án tích đã được xóa.
  • Mục đích sử dụng: Phục vụ cho hoạt động điều tra, truy tố, xét xử hoặc khi cá nhân cần biết chi tiết đầy đủ về tình trạng án tích của mình.

cac-loai-phieu-ly-lich-tu-phap

Thủ tục làm lý lịch tư pháp mới nhất

Theo Luật lý lịch tư pháp, hiện nay, Phiếu lý lịch tư pháp gồm 02 loại:

– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức gồm:

+ Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình;

+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Lý lịch tư pháp làm ở đâu?

Bạn có thể xin cấp lý lịch tư pháp tại các cơ quan sau, tùy thuộc vào nơi cư trú hoặc tình trạng cụ thể:

Sở Tư pháp tại địa phương

– Đối tượng:

  • Công dân Việt Nam đang sinh sống tại Việt Nam.
  • Người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam.

– Địa chỉ liên hệ: Sở Tư pháp của tỉnh/thành phố nơi bạn có hộ khẩu thường trú hoặc nơi tạm trú.

Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc gia

– Đối tượng:

  • Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú.
  • Người cần xác minh lý lịch tư pháp liên quan đến nhiều địa phương khác nhau.

– Địa chỉ: Trung tâm Lý lịch tư pháp Quốc gia, Bộ Tư pháp, địa chỉ tại Hà Nội.

Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài

– Đối tượng: Công dân Việt Nam đang sinh sống, học tập hoặc làm việc ở nước ngoài.

– Địa chỉ liên hệ: Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại quốc gia nơi bạn cư trú.

Nộp hồ sơ trực tuyến hoặc qua bưu điện

– Một số địa phương hiện nay đã hỗ trợ dịch vụ công trực tuyến để cấp lý lịch tư pháp. Bạn có thể truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc website của Sở Tư pháp địa phương để thực hiện.

– Ngoài ra, bạn có thể nộp hồ sơ qua bưu điện nếu không tiện đến trực tiếp.

ly-lich-tu-phap-lam-o-dau

Lệ phí cấp lý lịch tư pháp

Lệ phí xin cấp lý lịch tư pháp được quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC (có thể cập nhật theo quy định mới nhất). Cụ thể như sau:

Mức lệ phí chung

– 100.000 đồng/lần cấp: Áp dụng cho đa số trường hợp xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc số 2.

Các trường hợp được miễn hoặc giảm lệ phí

– Miễn lệ phí cho:

  • Trẻ em.
  • Người thuộc hộ nghèo hoặc cư trú tại xã đặc biệt khó khăn.
  • Người có công với cách mạng.

– Giảm 50% lệ phí cho:

  • Học sinh, sinh viên.
  • Người thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

Lệ phí dịch vụ bổ sung (nếu có)

  • Phí chuyển phát hồ sơ qua bưu điện (nếu nộp hoặc nhận qua đường bưu điện).
  • Phí làm cấp tốc (nếu cơ quan có cung cấp dịch vụ này và bạn cần gấp).

Thanh toán lệ phí

Lệ phí được nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ (Sở Tư pháp, Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia) hoặc chuyển khoản nếu thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến.

le-phi-cap-ly-lich-tu-phap

Trên đây là những chia sẻ từ Luật Trí Minh về lý lịch tư pháp. Để thuận tiện và nhanh chóng, bạn cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và tuân thủ quy trình theo quy định. Trong trường hợp cần trao đổi chi tiết hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ tại Luật Trí Minh, vui lòng liên hệ qua Email: contact@luattriminh.vn hoặc số Hotline: 024 3766 9599 (Hà Nội) và 028 3933 3323 (TP.HCM) để được hỗ trợ kịp thời.

Đánh giá bài viết