Giải quyết tranh chấp kinh tế

Hướng dẫn các bước hủy bỏ họp hội đồng cổ đông năm 2020

Mục lục

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty cổ phần, chính vì vậy Luật Doanh nghiệp 2014 đã quy định rất chặt chẽ các quyền và yêu cầu của cổ đông trong các cuộc họp đại hội đồng cổ đông.

Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích một số quy định của pháp luật về giải quyết yêu cầu hủy bỏ Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

Thời hiệu yêu cầu hủy bỏ Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông  

Thời hiệu yêu cầu hủy bỏ Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông là 90 ngày, kể từ ngày cổ đông hoặc nhóm cổ đông nhận được biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ý kiến Đại hội đồng cổ đông.

Theo quy định của Điều lệ Công ty, công ty có thể gửi các tài liệu trên cho các cổ đông qua đường bưu điện, phương tiện kỹ thuật số hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của Công ty. Do đó ngày bắt đầu để tính thời hiệu yêu cầu là ngày sớm nhất trong số các ngày: ngày cổ đông nhận được tài liệu trên qua đường bưu điện có quyền từ chối áp dụng thời hiệu, trừ trường hợp việc từ chối đó nhằm mục đích trốn tránh thực hiện nghĩa vụ.

Chủ thể có quyền yêu cầu hủy bỏ Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông

Theo quy định tại Điều 147 Luật Doanh nghiệp 2014 thì cổ đông hoặc nhóm cổ đông  sở hữu từ 10% tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty có quyền yêu cầu hủy bỏ Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

Căn cứ hủy bỏ Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông


Theo quy định tại Điều 147 của Luật Doanh nghiệp, có hai căn cứ để hủy bỏ Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, đó là:

1. Trình tự và thủ tục triệu tập họp và ra quyết định của Đại hội đồng cổ đông 

Trình tự, thủ tục triệu tập cuộc họp và ra quyết định của Đại hội đồng cổ đông có một số nội dung quan trọng sau: Lập danh sách cổ đông có quyền dự họp; Thẩm quyền triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông; Chương trình và nội dung họp Đại hội đồng cổ đông; Mời họp Đại hội đồng cổ đông; Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông; Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông; Hình thức thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông; Điều kiện để nghị quyết được thông qua; Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

2. Nội dung nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ công ty

Thẩm quyền hủy bỏ Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông

Cổ đông, nhóm cổ đông nêu tại mục 2 có quyền yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài xem xét, hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

1. Thẩm quyền hủy bỏ của Trọng tài

Cổ đông hoặc nhóm Cổ đông nêu tại mục 2 có quyền yêu cầu Trọng tài hủy bỏ Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông nếu giữa cổ đông và công ty có thỏa thuận trọng tài. Thỏa thuận trong tài có thể có trước hoặc sau thời điểm Nghị quyết bị yêu cầu hủy bỏ được ban hành.

2. Thẩm quyền hủy bỏ của Tòa án

Nếu các bên không có thỏa thuận về trọng tài, cổ đông hoặc nhóm cổ đông nêu tại mục 2 có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở Công ty giải quyết (Điều 35, 39 Bộ luật TTDS năm 2015). 

06 ĐIỀU THỰC SỰ KHÁC BIỆT CỦA LUẬT TRÍ MINH:

(1) Luật sư/Chuyên viên cao cấp sẽ là người trực tiếp tư vấn, trao đổi, xử lý công việc và giám sát chất lượng thực hiện cho quý Khách hàng;

(2) Mọi chi phí triển khai công việc luôn được thông báo, thỏa thuận rõ ràng, hợp lý và minh bạch, không phát sinh thêm chi phí;

(3) Luật Trí Minh luôn bám sát công việc, cập nhật quý Khách hàng thường xuyên và kịp thời;

(4) Các tài liệu, giấy tờ, kết quả luôn được giao nhận tận nơi trong các quận nội thành Hà Nội/Tp. HCM;

(5) Khách hàng luôn được lắng nghe, thấu hiểu, được tham vấn đưa ra quyết định tối ưu nhất và hài lòng nhất;

(6) Luật Trí Minh có thể cung cấp tư vấn trực tiếp bằng các ngoại ngữ: tiếng Anh.

Ngoài dịch vụ tư vấn liên quan đến yêu cầu hủy bỏ họp hội đồng cổ đông, Luật Trí Minh còn cung cấp nhiều dịch vụ pháp lý liên quan khác đối với người nước ngoài, công ty vốn nước ngoài, ví dụ như:

(1) Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên

(2) Dịch vụ tư vấn hợp đồng hợp tác kinh doanh vốn nước ngoài

(3) Dịch vụ tư vấn góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp công ty Việt Nam

(4) Tư vấn đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư cho công ty vốn nước ngoài

(5) Tư vấn thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho công ty vốn nước ngoài

(6) Tư vấn xin Visa, Giấy phép lao động, Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư, người lao động, chuyên gia nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại công ty vốn nước ngoài

(7) Tư vấn hợp đồng và các giao dịch kinh doanh của công ty vốn nước ngoài

>>> Hãy liên hệ ngay với Công ty Luật chúng tôi theo thông tin liên hệ dưới đây để cùng trao đổi, tư vấn, xúc tiến hợp tác và rất nhiều hỗ trợ pháp lý liên quan.

(SINCE 2007) CÔNG TY LUẬT TRÍ MINH

Văn phòng Hà Nội: Tầng 5, Tòa nhà Viet Tower (Thái Bình Group), Số 01 Thái Hà, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội.

ĐT: (+84) 24-3766-9599

Văn phòng Tp. Hồ Chí Minh: Lầu 8, Tòa nhà Alpha, Số 151 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6, Quận 3, TP Hồ Chí Minh

ĐT: (+84) 28-3933-3323

Website: www.luattriminh.vn

Email: contact@luattriminh.vn

 


  

 

  • CÔNG TY LUẬT TRÍ MINH - TRI MINH LAW FIRM

    • Hà Nội: Tầng 5, Số 1 Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa

    • SĐT: (024).3766.9599

    • HCM: Tầng 11, Tòa Nhà 246, Số 246 Cống Quỳnh, P Phạm Ngũ Lão, Q1

    • SĐT: (028).3933.3323

    • Email: contact@luattriminh.vn

    • https://www.luattriminh.vn

GỌI LUẬT SƯ | YÊU CẦU BÁO PHÍ | ĐẶT LỊCH HẸN

Liên hệ với chúng tôi

Điền thông tin của bạn vào đây