Giấy phép kinh doanh

Điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm

Mục lục

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ XẾP HẠNG TÍN NHIỆM
 

1. Đặt vấn đề:

Tư vấn điều kiện kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm.
Thực trạng thị trường xếp hạng tín nhiệm tại Việt Nam: Cơ hội và thách thức  - Tạp chí Tài chính

2. Ý kiến của Luật Trí Minh:

2.1. Loại hình doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm

1. Các loại hình doanh nghiệp sau đây được kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này:
a) Công ty trách nhiệm hữu hạn;
b) Công ty cổ phần;
c) Công ty hợp danh.
2. Việc đặt tên của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
3. Các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm thì không được phép sử dụng cụm từ “xếp hạng tín nhiệm” hoặc các cụm từ khác có nội hàm như “xếp hạng tín nhiệm” trong tên gọi.
Các tài liệu khác cần cung cấp, Luật sư sẽ hướng dẫn chi tiết khi triển khai công việc.

2.2. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm

1. Việc góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Tổ chức, cá nhân đã góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thì không được góp vốn thành lập hoặc mua, nắm giữ cổ phiếu hoặc phần vốn góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác;
b) Các tổ chức, cá nhân không được sử dụng vốn ngân sách nhà nước để tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác.
 

2.3. Cổ đông hoặc thành viên góp vốn của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm

1. Việc góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Tổ chức, cá nhân đã góp vốn sở hữu trên 5% vốn điều lệ thực góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm thì không được góp vốn thành lập hoặc mua, nắm giữ cổ phiếu hoặc phần vốn góp của một (01) doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác;
b) Các tổ chức, cá nhân không được sử dụng vốn ngân sách nhà nước để tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm khác.
 

2.4. Vốn pháp định

1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm đối với hoạt động xếp hạng tín nhiệm là mười lăm (15) tỷ đồng.
2. Mức vốn pháp định nêu tại Khoản 1 Điều này chưa bao gồm mức vốn pháp định của các lĩnh vực kinh doanh khác mà doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2.5. Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm

1. Dịch vụ xếp hạng tín nhiệm theo quy định tại Nghị định .
2. Dịch vụ liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm, bao gồm:
a) Dịch vụ thông tin về xếp hạng tín nhiệm;
b) Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm.
3. Khi cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động xếp hạng tín nhiệm quy định tại Khoản 2 Điều này doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm phải đảm bảo không xảy ra các trường hợp xung đột lợi ích quy định tại Điều 38 Nghị định này.
4. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm không được hoạt động trong các lĩnh vực sau:
a) Kế toán, kiểm toán;
b) Chứng khoán bao gồm: Môi giới; tư vấn; bảo lãnh phát hành; đại lý phân phối chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư; quản lý danh mục đầu tư; đầu tư chứng khoán;
c) Ngân hàng.
 

2.6. Chế độ báo cáo

1. Định kỳ hàng năm, doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo kết quả hoạt động của doanh nghiệp, cụ thể như sau:
a) Kỳ báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm;
b) Nội dung báo cáo và mẫu báo cáo thực hiện theo Mẫu số 5 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 88/2014;
c) Thời gian nộp báo cáo: Trước ngày 30 tháng 04 của năm liền kề sau kỳ báo cáo;
d) Nơi nhận báo cáo: Bộ Tài chính.
2. Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm có trách nhiệm báo cáo đột xuất theo quy định tại Điều 24 Nghị định 88/2014 hoặc theo yêu cầu của Bộ Tài chính.
 
Mọi thắc mắc quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp Luật sư Luật Trí Minh để được tư vấn chi tiết.
  • CÔNG TY LUẬT TRÍ MINH - TRI MINH LAW FIRM

    • Hà Nội: Tầng 5, Số 1 Thái Hà, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa

    • SĐT: (024).3766.9599

    • HCM: Tầng 11, Tòa Nhà 246, Số 246 Cống Quỳnh, P Phạm Ngũ Lão, Q1

    • SĐT: (028).3933.3323

    • Email: contact@luattriminh.vn

    • https://www.luattriminh.vn

GỌI LUẬT SƯ | YÊU CẦU BÁO PHÍ | ĐẶT LỊCH HẸN

Liên hệ với chúng tôi

Điền thông tin của bạn vào đây