Giấy phép mạng xã hội
Điều kiện cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội là gì?
Mục lục
Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin nói chung và mạng xã hội nói riêng, hệ thống mạng máy tính nay đã được kết nối toàn cầu. Các websites mạng xã hội ra đời nhằm đáp ứng mục đích chia sẻ thông tin. Thông tin đòi hỏi phải có đơn vị đứng ra quản lý.
Hiện nay, theo quy định của pháp luật (Nghị định số 72/2013/NĐ-CP, Thông tư 09 /2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông;), các websites hoạt động dịch vụ mạng xã hội đều phải đăng ký giấy phép mạng xã hội trực tuyến theo quy định. Nhà nước sẽ chịu trách nhiệm quản lý thông tin hoạt động của các websites đó.
Điều kiện cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội
Bạn đang kinh doanh dịch vụ mạng xã hội? Bạn chưa có giấy phép thiết lập mạng xã hội? Bạn chưa biết điều kiện để được cấp phép mạng xã hội là gì? Trong bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về điều kiện cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội. Bạn cùng tham khảo các thông tin, và trong quá trình có vấn đề chưa hiểu hay cần làm rõ, hãy liên hệ ngay với Luật Trí Minh để được tư vấn luật nhanh chóng và chính xác.
Tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh mạng xã hội sẽ được cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội khi có đủ các Điều kiện sau đây:
1. Điều kiện về tổ chức, nhân sự
- Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ;
- Có ít nhất 01 nhân sự quản lý kỹ thuật.
2. Điều kiện về tên miền
- Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, dãy ký tự tạo nên tên miền không được giống hoặc trùng với tên cơ quan báo chí.
- Mạng xã hội sử dụng ít nhất 01 tên miền “.vn” và lưu giữ thông tin tại hệ thống máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
3. Điều kiện về kỹ thuật
- Lưu trữ tối thiểu 02 năm đối với các thông tin về tài Khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
- Tiếp nhận và xử lý cảnh báo thông tin vi phạm từ người sử dụng;
- Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin;
- Có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật;
- Đảm bảo phải có ít nhất 01 hệ thống máy chủ đặt tại Việt Nam, cho phép tại thời điểm bất kỳ có thể đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin trên toàn bộ các mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu.
4. Điều kiện về quản lý nội dung thông tin
- Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp và được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội;
- Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội;
- Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email);
- Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;
- Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.
Hồ sơ xin cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội.
– Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư/Quyết định thành lập (đối với tổ chức không phải doanh nghiệp).
– Đề án hoạt động.
– Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sẽ được gửi trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet đến Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử). Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy phép. Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do để hướng dẫn doanh nghiệp điều chỉnh, bổ sung hồ sơ.
Ngoài dịch vụ tư vấn cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội, Luật Trí Minh còn cung cấp nhiều dịch vụ pháp lý liên quan khác đối với người nước ngoài, công ty vốn nước ngoài, ví dụ như:
(1) Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên
(2) Dịch vụ tư vấn hợp đồng hợp tác kinh doanh vốn nước ngoài
(3) Dịch vụ tư vấn góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp công ty Việt Nam
(4) Tư vấn đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư cho công ty vốn nước ngoài
(5) Tư vấn thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho công ty vốn nước ngoài
(6) Tư vấn xin Visa, Giấy phép lao động, Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư, người lao động, chuyên gia nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại công ty vốn nước ngoài
(7) Tư vấn hợp đồng và các giao dịch kinh doanh của công ty vốn nước ngoài
>>> Hãy liên hệ ngay với Công ty Luật chúng tôi theo thông tin liên hệ dưới đây để cùng trao đổi, tư vấn, xúc tiến hợp tác và rất nhiều hỗ trợ pháp lý liên quan.
(SINCE 2007) CÔNG TY LUẬT TRÍ MINH
Website: www.luattriminh.vn
Email: contact@luattriminh.vn
Liên hệ với chúng tôi
Điền thông tin của bạn vào đây
lý do bạn nên chọn trí minh
-
Luật sư/Chuyên viên cao cấp sẽ là người trực tiếp tư vấn, trao đổi, xử lý công việc và giám sát chất lượng thực hiện cho quý Khách hàng.
-
Mọi chi phí triển khai công việc luôn được thông báo, thỏa thuận rõ ràng, hợp lý và minh bạch, không phát sinh thêm chi phí.
-
Luật Trí Minh luôn bám sát công việc, cập nhật quý Khách hàng thường xuyên và kịp thời
-
Các tài liệu, giấy tờ, kết quả luôn được giao nhận tận nơi trong các quận nội thành Hà Nội/Tp. HCM
-
Khách hàng luôn được lắng nghe, thấu hiểu, được tham vấn đưa ra quyết định tối ưu nhất và hài lòng nhất
-
Luật Trí Minh có thể cung cấp tư vấn trực tiếp bằng các ngoại ngữ quốc tế